Bài 1. Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766:

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 3?

c) Số nào chia hết cho 5?

d) Số nào chia hết cho 9?

Bài 2. Trong các số 57234; 64620; 5270; 77285:

a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2, 3 và 9?

Bài 3. Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:

a) 5 8 chia hết cho 3.

b) 6 3 chia hết cho 9.

c) 24 chia hết cho cả 3 và 5.

d) 35 chia hết cho cả 2 và 3.

Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia  hết cho những số nào trong các số 2; 5.

a) 2253 + 4315 – 173

b) 6438 – 2325 x 2

c) 480 – 120 : 4

d) 63 + 24 x 3

Bài 5. Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh.Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1. a) Những số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.

b) Những số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.

c) Những số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.

d) Những số chia hết cho 9 là: 35766.

Bài 2. a) Những số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.

b) Những số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.

c) Số chia hết cho cả 2; 3 và 9 là: 64620.

Bài 3.

a) 528 chia hết cho 3 (558; 588).

b) 603 chia hết cho 9 (693).

c) 240 chia hết cho cả 3 và 5.

d) 354 chia hết cho cả 2 và 3.

Bài 4.

a) 2253 + 4315 – 173

 = 6568 – 173 = 6395 (chia hết cho 5)

b) 6438 – 2325 x 2

6438 – 4650 = 1788 (chia hết cho 2)

c) 480 – 120 : 4 

= 480 – 30 = 450 (chia hết cho cả 2 và 5)

d) 63 + 24 x 3

63 + 72 = 135 (chia hết cho 5)

Bài 5. Số học sinh của lớp đó xếp được 3 hàng hoặc 5 hàng thì vừa đủ. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45; …. Lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Vậy |lớp học có 30 học sinh.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 3, Bài 90: Luyện tập chung trang 99
Đánh giá bài viết