Bài 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính,…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? 

A. 93574                B. 29687         C. 17932              D. 80296.

 

  1. 699 912
  2. 69 902
  3. 70 002
  4. 60 002.

A. 5625            B. 5685                  C. 5675                 D. 5575.

d) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số?

A. 5 chữ số     B. 4 chữ số        C. 3 chữ số       D. 2 chữ số.

e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm

Bài 2. Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ mưa của từng ngày trong một tuần lễ (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biển:

Trả lời các câu hỏi sau:

a) Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất?

b) Ngày thứ sáu có mưa trong mấy giờ?

c) Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy?

Bài 3. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1. a) B. 29687;  b) C. 70002;  c) D. 5575;  d) C. 3 chữ số

* 67200 : 80 = 840

e) C. Hình ℘.

* Diện tích hình chữ nhật M.

7 x 4 = 28 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật N:

9 x 3 = 27 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật P.

8 x 4 = 32 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật Q:

10 x 3 = 30 (cm2)

Bài 2.

a) Thứ năm có mưa với số giờ nhiều nhất.

b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ.

c) Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ tư. Bài 3.

Giải

Số học sinh nữ trường đó có:

(672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

Số học sinh nam trường đó có:

382 – 92 = 290 (học sinh)

Đáp số: 382 nữ; 290 nam.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 2, Bài 83: Luyện tập chung trang 91
Đánh giá bài viết