Bài 1. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
– AH là đường cao của hình tam giác ABC
– AB là đường cao của hình tam giác ABC
Bài 3. Cho đoạn thẳng AB = 3cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có canh là AB).
Bài 4. a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh
Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
– Nêu tên các hình chữ nhật đó.
– Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. a) Hình tam giác ABC có:
– góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.
– góc đỉnh B; cạnh BA, BM là góc nhọn.
– góc đỉnh B; cạnh BM, BC là góc nhọn
– góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn.
– góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn.
– góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù.
– góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
– góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.
b) Hình tứ giác ABCD có:
– góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc vuông.
– góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông.
– góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn
– góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc tù.
– góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn.
– góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn.
– góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn.
– góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc vuông.
Bài 2.
+ AH là đường cao của hình tam giác ABC
+ AB là đường cao của hình tam giác ABC
Bài 3.
Bài 4
b) – Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD.
– Các cạnh song song với cạnh AB là cạnh MN và cạnh DC.
Nguồn website giaibai5s.com