Bài 1. a) Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917.

b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917

c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau:

82 360 945; 7 283 096; 1 547 238

Bài 3. Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Khối lớp Ba có …… lớp. Đó là các lớp: ……….

b) Lớp 3A có …. học sinh giỏi toán. Lớp 3B có …. học sinh giỏi toán. Lớp 3C có …… học sinh giỏi toán. 

c) Trong khối lớp Ba: Lớp …… có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp …… có ít học sinh giỏi toán nhất. 

d) Trung bình mỗi lớp Ba có …. học sinh giỏi toán.

 Bài 4. Trả lời các câu hỏi:

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?

b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào? 

Bài 5. Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870.

HƯỚNG DẪN GIẢI 

Bài 1. a) 2 835 918; 

b) 2 835 916.

c) 82 360 945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm (2 000 000). 

  • 7 283 096: Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu (200 000)
  • 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám (200). 

Bài 3. a) Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp: 3A, 3B, 3C. 

b) Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.

c) Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 học sinh giỏi toán.

* d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)

Bài 4. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.

b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm 2001 đến năm 2100.

Bài 5. 540 < x < 870, số tròn trăm: x = 600, 700, 800.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 1, Bài 27: Luyện tập chung
Đánh giá bài viết