Tiết 1

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Lập tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điện Có chí thì nên Tiếng sáo diều theo mẫu sau:

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
…….. ……… ……… ………

 Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2.

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng thả diều Trinh Đường Ông Trạng Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng rất hiếu học. Nguyễn Hiền
“Vua tàu tuý” Bạch Tháι Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ hai bàn tay trắng đã dựng nên cơ ghiệp lớn thờ chí lớn. Bạch Thái Bưởi
Vē trứng  Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô  đa Vin-xi
 Người tìm đường lên các vì sao Lê Nguyễn Long – Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ từ nhỏ của mình, đã tìm đường lên được các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (Phần 1 – 2) Nguyễn Kiên Chú Đất Nung nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ và hữu ích.

Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây Tôn-xtôi Chú người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ “hai kẻ độc ác”. Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (Phần 1 – 2) Phơ-bơ Thế giới diệu kì trong mắt trẻ em, được trẻ em nhìn nhận và giải thích rất khác người lớn. Công chúa nhỏ

 

Tiết 2

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc:

a. Nguyễn Hiền.

b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.

c. Xi-ôn-cốp-xki.

d. Cao Bá Quát.

e. Bạch Thái Bưởi.

(M: Nguyễn Hiền rất có chí)

3. Em chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn:

a. Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.

b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.

c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2.

– Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.

– Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ kiệt xuất nhờ công khổ luyện.

– Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy.

– Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên đẹp có tiếng.

– Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.

3.

Tình huống 1 Thành ngữ (hoặc tục ngữ)
 a. Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.  – Có chí thì nên.

– Có công mài sắt, có ngày nên kim.

– Người có chí thì nên

Nhà có nền thì vững.

b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. – Thất bại là mẹ thành công.

– Thua keo này, bày keo khác.

– Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

– Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. – Hãy lo bền chí câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.

– Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

 

Tiết 3

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Cho đề tập làm văn sau: “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”.

Em hãy viết:

a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.

b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2. a. Từ xưa đến nay, nước ta nổi tiếng là xứ sở của nhiều nhân tài kiệt xuất, trong đó có một vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước Nam. Nguyễn Hiền không những nổi tiếng vì đậu Trạng nguyên năm 13 tuổi mà còn nổi tiếng là người có chí lớn, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.

2. Em vô cùng cảm phục tài năng và ý chí của vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước Nam. Nguyễn Hiền chính là tấm gương sáng minh chứng cho câu nói “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

 

Tiết 4 

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Nghe – viết

Đôi que đan

Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho ba

Từ đội que nhỏ

Từ tay chị nữa

Dần dần hiện ra…

Ôi đội que đan

Sao mà chăm chỉ

Sao mà giản dị

Sao mà dẻo dai…

Từng mũi, từng mũi

Cứ đan, đan hoài

Sợi len  nhỏ bé

Mà nên rộng dài.

Em cũng tập đây

Mũi lên, mũi xuống

Ngón tay, bàn tay

Dẻo dần, đỡ ngượng.

Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho cha

Từ đôi que nhỏ

Từ tay chị nữa

Cũng dần hiện ra…

Que tre đan mãi

Bóng như ngọc ngà.

 Phạm Hổ

Hướng dẫn

  1. Học sinh tự ôn.

 

Tiết 5

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H’mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

Hướng dẫn 

1. Học sinh tự ôn.

2.

a. Các danh từ, động từ, tính từ.

Danh từ Động từ Tính từ
buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá dừng lại, chơi đùa, đeo nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

b. – Buổi chiều xe làm gì?

– Nắng phố huyện như thế nào?

– Ai đang chơi đùa trước sân?

 

Tiết 6

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Cho đề tập làm văn sau: “Tả một đồ dùng học tập của em.”

Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

b. Hãy viết:

– Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.

– Phần kết bài theo kiểu mở rộng.

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2. a.

Mở bài: Giới thiệu chiếc hộp bút.

Thân bài: Chất liệu được làm bằng sắt, mạ ngoài bởi một lớp sơn mỏng màu xanh rất đẹp.

– Hình dáng: hình chữ nhật xinh xắn.

– Kích cỡ: chừng 18 x 6 x 2 (cm).

– Chiếc hộp có hai ngăn: ngăn trên em để bút, thước, ngăn dưới em để tẩy, com-pa…

b. – Phần mở bài theo kiểu gián tiếp:

Sách, vở, bút, thước kẻ là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó, em thích nhất là chiếc hộp bút bởi đó là người bạn gắn bó với em đã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của cô út tặng em nhân sinh nhật 8 tuổi.

– Phần kết bài theo kiểu mở rộng.

Chiếc hộp bút gắn bó với em như một người bạn thân thiết. Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận như một kỉ niệm tuổi thơ của mình.

 

Tiết 7 

BÀI LUYỆN TẬP

1. Đọc thầm

Về thăm bà

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:

– Bà ơi!

Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

– Cháu đã về đấy ư?

Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:

– Đi vào trong nhà kéo nắng, cháu!

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính là che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

– Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đây bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

Theo Thạch Lam

B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất:

1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm cát bà đối với Thanh?

a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.

c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?

a. Có cảm giác thong thả, bình yên.

b. Có cảm giác được bà che chở.

c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.

4. Vì sao Thanh cảm thấy chính là đang che chở cho mình?

a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

b. Vị Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

C. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng

1. Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.

a. Hiền hậu, hiền lành.

b. Hiền từ, hiền lành.

c. Hiền từ, âu yếm.

2. Câu Lần nào trở về tới bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế, có mấy động từ, máy tính từ?

a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:.

– Động từ: ……….

– Tính từ: …………..

b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

– Động từ:……………..

– Tính từ:……….

c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:

– Động từ:……………

– Tính từ……. …..

3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

a. Dùng để hỏi.

b. Dùng để yêu cầu, đề nghị.

c. Dùng thay lời chào.

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ?

a. Thanh.

b. Sự yên lặng.

c. Sự yên lặng làm Thanh

Hướng dẫn

A. Học sinh tự đọc

B.

1. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

2. a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

3. c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.

4. c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

C. 1. b. Hiền từ, hiền lành.

2. b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

– Động từ: trở về, thấy.

– Tính từ: bình yên, thong thả.

3. c. Dùng thay lời chào.

4. b. Sự yên lặng.

 

Tiết 8

BÀI LUYỆN TẬP

A. Chính tả (Nghe – viết)

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng hai cái vành láng bóng, khi chú ngưng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phải sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

Theo Nguyễn Quang Sáng

B. Tập làm văn

Cho đề bài sau: “Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích”. Em hãy:

a. Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).

b. Viết một đoạn văn ở phần thân bài.

Hướng dẫn

Tả chiếc bút máy

a. Năm học mới này em được ba mua cho một cây bút máy. Đó là một cây bút hiệu Thiên Long rất đẹp.

b. Ca khút của em dài chừng 12cm, thân của nó bóng lo ng, màu đỏ sẫm rất đẹp. Nắp bút được làm bằng kẽm mạ một lớp mau vang bài mắt. Trên nắp bút còn có cái gài nhỏ, trên đó khắc hai chữ Thiên Long, em dùng để gài viết vào tập mỗi khi hết tiết học. Cái gài nhỏ thôi nhưng rất thuận lợi.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Tiếng việt 4 Tập 1 – Tuần 18: Ôn tập học kì I
Đánh giá bài viết