TẬP ĐỌC

Cánh diều tuổi thơ

1. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

Hướng dẫn

– Cánh diều mềm mại như cánh bướm

– Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

– Sáo đơn, sáo kép rồi sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào?

Hướng dẫn

– Tuổi thơ được nâng lên từ những cánh diều.

– Chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.

– Chúng tôi vui sướng đến phát lại nhìn lên trời.

– Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.

– Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà.

– Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung.

– Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đây là khát vọng.

– Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi mang theo nỗi khao khát của tôi.

Em hãy chọn những chi tiết hoặc hình ảnh (nêu trên) nói về:

+ Những niềm vui lớn mà trò chơi thả diều mang đến cho trẻ em.

+ Những ước mơ đẹp mà trò chơi thả diều mang đến cho trẻ em.

3. Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh điều tuổi thơ?

Hướng dẫn 

– Câu mở bài: Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

– Câu kết bài: Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

Em suy nghĩ xem tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ trong hai câu trên.

 

 CHÍNH TẢ

1. Nghe – viết

Hướng dẫn

Viết đúng những chữ bắt đầu bằng d và bắt đầu bằng s:

– cánh diều, thả diều thi, cánh diều, phát dại, sáo diều.

– vui sướng, tiếng sáo diều, sáo đơn, sảo kép, sáo mè, sao sớm.

2. Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi,

Hướng dẫn

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:

– chong chóng, chim sắt…

– chuyền thẻ, chơi bi…

– trống, cầu trượt…

– trốn tìm, trận giả…

b. Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã:

– tàu thuỷ, tàu hoả…

– thả diều, nhảy dây…

– ngựa gỗ,…

– diễn kịch, bày cỗ…

3. Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên:

Hướng dẫn

Em chọn trò chơi hay một đồ chơi để miêu tả.

 

 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 

 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

1. Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh:

Hướng dẫn

Tranh Đồ chơi Trò chơi
1 Diều Thả diều
2 Đầu sư tử Múa sư tử
3 Đèn ông sao Rước đèn
4 Dây Nhảy dây
5  Búp bê Cho búp bê ăn
6 Bộ xếp hình nhà cửa Xếp hình
7 Bếp, nồi Thổi cơm
8 Máy vi tính Điện tử
9 Vật liệu xây dựng Xếp hình
10 Dây Kéo co
11 Khăn bịt mắt Bịt mắt bắt dê

b)

Những trò chơi bổ ích
Tác dụng Những trò chơi xấu
Hậu quả
đá bóng, đá cầu, bóng chuyền, bóng rổ, đu quay, cầu trượt, cờ vua, cờ tướng… Rèn luyện thể lực khoẻ, đầu óc minh mẫn, có sức khoẻ để học tập và làm việc. Súng phun nước, súng cao su, pháo các loại, kiếm nhựa… Sức khoẻ con người bị ảnh hưởng, môi trường bị nhiễm bẩn.

3 4. Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

Hướng dẫn

– say mê, ham thích, mê, say, nghiện, thú, thích thú, han, chuộng, hăng hái…

– ngán, chán, ngại, chán chường, uể oải…

 

KỂ CHUYỆN

 Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. CÂU HỎI

1. Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

2. Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.

II. HƯỚNG DẪN

1. Câu chuyện có nhân vật là đồ chơi:

Trong dịp sinh nhật lần thứ chín, bé được nhận hai con búp bê rất xinh: một con mặc bộ váy màu vàng, tóc dài thắt nơ xanh, con kia có mái tóc vàng mặc váy hồng, áo xanh rất đẹp. Búp bê nào cũng đẹp, cũng xinh nhưng bé thích búp bê tóc vàng hơn. Thấy vậy, búp bê tóc đen rất giận. Nó thường tìm cách làm bẩn váy áo của bạn. Tóc vàng rất buồn nhưng không muốn cho cô cho biết. Nó tự làm bẩn mình để cô chủ thương bạn hơn. Tóc đen cảm thấy xấu hổ vì chơi xấu với bạn bè. Nó xin lỗi tóc vàng. Cả hai xem nhau như chị em và chơi với nhau rất vui vẻ. Cô chỉ biết chuyện. Cô rất vui vì có hai búp bê rất dễ thương. Cô tắm rửa cho cả hai và may váy mới cho búp bê. Họ sống với nhau rất hạnh phúc.

2. Tính cách của ba nhân vật:

– Cô chủ: hiền lành và tốt bụng.

– Tóc vàng: rất chân thành với bạn bè, là bạn tốt.

– Tóc đen: có hơi ích kỉ nhưng đã biết sửa lỗi.

 

TẬP ĐỌC

Tuổi Ngựa

Tìm hiểu bài

1. Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?

Hướng dẫn

– Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

– Mẹ bảo “Ngựa không yên một chỗ

Tuổi con là tuổi đi…”

2. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

Hướng dẫn

(…) Qua bao nhiêu ngọn gió

Gió xanh miền trung du.

Gió hồng vùng đất đỏ

Gió đen hút đại ngàn

Mấp mô triền núi đá

Con mang về cho mẹ

Ngọn gió của trăm miền.

Ngựa con sẽ đi khắp

Trên những cánh đồng hoa

3. Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?

Hướng dẫn

– hoa mơ lóa màu trắng – trang giấy nguyên chưa viết

– hoa huệ mùi (thơm) ngạt ngào

– hoa cúc dại xôn xao gió và nắng khắp cánh đồng

4. Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?

 Hướng dẫn

– Mẹ đừng buồn, (mẹ) không ngại cách xa núi, rừng, sông biển.

– Con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ.

5. Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?

Hướng dẫn

– Em tự nghĩ, tự hình dung bố cục bức tranh thể hiện ý nghĩa của bài thơ Tuổi Ngựa. Gợi ý: nhân vật chính trong tranh là chú bé, người mẹ và con ngựa; cảnh vật không thể thiếu là cánh đồng hoa đầy màu sắc tươi vui dưới một bầu trời lộng gió…

 

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập miêu tả đồ vật

1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn

a. Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư:

+ Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết chú Tư Chúa, không chỉ vì chú là chủ trại xuồng, mà còn vì chiếc xe đạp của chú.

+ Thân bài: Từ xóm vườn… đến – Nó đá đó”.

+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

– Miêu tả khái quát:

+ Chiếc xe đẹp nhất xóm vườn.

+ Không có xe nào sánh bằng.

– Tả một số bộ phận nổi bật của xe

+ Xe màu vàng.

+ Hai cái vành láng bóng, khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai.

+ Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.

– Tình cảm của chú Tư

+ Bao giờ dùng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau phủi sạch sẽ…

+ Chú gọi chiếc xe là con ngựa sắt.

c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?

– Bằng mắt:

+ Toàn bộ chiếc xe với các bộ phận nổi bật về màu sắc, trang trí cử chỉ, hành động chú Tư săn sóc, yêu quý xe…

– Bằng tại:

+ Tiếng xe chạy êm, tiếng chuông kính coong.

+ Tiếng lũ trẻ và chú Tư vui vẻ bên chiếc xe.

d. Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?

Đoạn thân bài dùng nhiều lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả (tả các bộ phận nổi bật của chiếc xe và kể việc chăm sóc, yêu quý chiếc xe). Lời kể nói lên tình cảm âu yếm và hãnh diện của chú Tư đối với chiếc xe đạp.

2. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.

Hướng dẫn

a. Mở bài: Giới thiệu chiếc áo (cũ / mới…).

b. Thân bài: Tả khái quát (kiểu dáng, màu sắc…).

– Tả chi tiết các bộ phận (điểm nổi bật về cấu tạo, đặc điểm của áo…).

– Kể việc giữ gìn, sử dụng chiếc áo của em.

c. Kết bài:

– Em yêu thích chiếc áo (đó là quà tặng kỉ niệm của người thân, vì em cảm thấy người lớn” hơn khi mặc áo…).

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

1. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

Hướng dẫn

Người nêu câu hỏi và lời hỏi
Người đáp và câu đáp Quan hệ và tính cách của nhân vật
a. Thầy Rơ-ne

– Con tên gì?

– Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi?

b. Tên sĩ quan phát xít

– Thằng nhóc tên gì?

– Mày là đội viên hả?

– Sao mày không đeo khăn quàng?

Lu-i

– Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.

– Thưa thầy, con muốn đi học ạ.

I-u-ra

– I-lu-ra

– Phải.

– Vì không thể quàng khăn trước bọn phát xít.

Thầy trò

Thầy thân mật, ân cần, quý mến trò.

Trò lễ phép, tôn kính, ngoan ngoãn.

Ta – địch (quan hệ thù địch).

Cậu bé yêu nước, tự hào là đội viên, khinh bỉ kẻ thù.

Tên sĩ quan: hách dịch, láo xược.

2. So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?

Hướng dẫn

Người hỏi Câu hỏi So sánh các câu hỏi
Một em trai – Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? – Các bạn trẻ (tò mò) hỏi nhau: Câu hỏi không dùng để hỏi cụ già (thiếu tế nhị).
Đám trẻ (một em trong đám trẻ) – Chắc là cụ bị ốm?

– Hay cụ đánh mất cái gì?

– Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ?

– Các bạn trẻ (tế nhị, thông cảm với cụ già).

TẬP LÀM VĂN

Quan sát đồ vật

1. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?

Hướng dẫn

Đọc Ghi nhớ trong bài học, nêu những điều cần chú ý.

2. Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.

Hướng dẫn

a. Mở bài: Giới thiệu đồ chơi mà em đã chọn.

b. Thân bài:

– Tả bao quát hình dáng, đặc điểm chung của đồ chơi.

– Tả các bộ phận của đồ chơi:

+ Màu sắc

+ Cấu tạo chi tiết

+ Hoạt động, công dụng

+ (…)

c. Kết bài: Tình cảm của em đối với đồ chơi (đã chọn tả).

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Tiếng việt 4 Tập 1 – Tuần 15
5 (100%) 5 votes