Nguồn website giaibai5s.com

ÔN TẬP CHƯƠNG III

Bài 154 (tr. 64 SGK)

Giải:

a) x < 0;

b) x = 0;

c) 0 < x < 3 và x + Z nên xe {1; 2);

d) x = 3; e) 3 < x < 6 và x + Z nên x + {4; 5; 6}.

Bài 155 (tr. 64 SGK)

Giải:

-12 -6 9 21

16 = g = -12 = 28

Bài 156 (tr. 64 SGK)

Giải:

7.25 – 497.(25 – 7) _ 7.18 – 7.9.2 = 2; 7.24 + 21 – 7.(24 + 3) = 7.27 = 7.9.3 – 31. 2.(-13).9.10 2.(-13).(-3).(-3).(-2).(-5) -3

 

(-3).4.(-5).26 (-3).2.2.(-5).(-2).(-13) 2 Bài 157 (tr. 64 SGK)

Giải:

15 phút = 08h – = 0,25 h; 45 phút = h = h = 0,75 h 78 phút – BB = 3 = 1,3 h; 150 phút = h = h = 2,5 h.

78

78 phút =

h

h = 1,3 h;

150

150 phút =

−h

=.

Non

h = 2,5 h.

Bài 158 (tr. 64 SGK)

Giải:

3

-3

-1

1

  1. a) Cách 1:

. Vì -3 < 1 nên

hay

v

Aco

Cách 2:

* < 0 (phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0) (1).

> 0 (phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn

hơn 0) (2).

Từ (1) và (2) suy ra:

<

  1. b) Nhận xét:

15 2

=

1

+ 17 17

25 2 – + = 2727 .

1

Từ (1), (2) và (3) suy ra: <

.

17

Bài 159 (tr. 64 SGK)

Hướng dẫn:

Sau khi quy đồng mẫu các phân số, quy luật dễ thấy nhất là quy luật về khoảng cách giữa hai tử của hai phân số liên tiếp trong mỗi dãy.

Giải: a) 1 -1.2-2:

1 1.4 4. 1 1.6 6 6 12 12′

3 12 12′

2

12

Quy luật: khoảng cách giữa hai tử của hai phân số liên tiếp bằng 2.

Do đó phân số tiếp theo là: 14. 12 3 

Vậy ta có: 1. 7.

0.6’3’2′ 3

1

3

  1. b) =ŽA

24

5

Vậy ta có: .

Quy luật: khoảng cách giữa hai tử của hai phân số liên tiếp bằng 2.

 Do đó phân số tiếp theo là: 9 3. Vậy ta có: 1

8’24’24’ 8 1_ 4. 1 5. 3 6

Quy luật: khoảng cách giữa hai tử của hai phân số liên tiếp bằng 1. 

Do đó phân số tiếp theo là Vậy ta có: 1,2,3,7

5

20

20

10

20

20

20

8

3

10 30

15

30

10

30

,

11

1

3 Quy luật: khoảng cách giữa hai tử của hai phân số liên tiếp bằng 1. Do đó phân số tiếp theo là 1 Vậy ta có: 4 , 3 1 11

° 15’10’3′ 30 Bài 160 (tr. 64 SGK)

Hướng dẫn:

ƯCLN(a, b) = 13 chứng tỏ rằng tử và mẫu của phân số 1 đã được rút gọn cho 13 để được h.

Giải:

Ta có: = =

COIN

ƯCLN(a, b) = 13 chứng tỏ rằng tử và mẫu của phân số 3 đã

được rút gọn cho 13 để được ý.

Bài 161 (tr. 64 SGK)

Giải:

ن |

A = -1,6 = (1+) =-1,6 : =-16. = -0,96; B = 1,4. 26 (443):24 – 24-12010

B

= 1,4.

ب. |

21 12+10 11 49 15 5

49

|

3 7

22 5 15 11

3 7

3

21

Bài 162 (tr. 65 SGK)

Giải:

11

  1. a) (2,8x – 32) : 2 = -90
  2. a) (2,
  3. b) (4,5 –

2,8x – 32 =

4,5 – 2x =

14

  1. b) (4,5 – 2x). 1 * = 11

4,6 – 2x = 11:14 4,5 – 2x = 11:11 2x = 4,5

2,8x = -60 + 32 x = -28 : 2,8 x = -10.

x = 4:2 x = 2.

Bài 163 (tr. 65 SGK)

Giải: 100% cộng 78,25% số vải trắng bằng 356,5m. Vậy số vải trắng là: 356,5 : 178,25% = 200 (m). Số vải hoa là: 356,5 – 200 = 156,5 (m).

Đáp số: 200m và 156,5m. 

Bài 164 (tr. 65 SGK)

Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 12000 (đ). Oanh đã mua cuốn sách với giá: 12000 – 1200 = 10800 (đ).

Đáp số: 10800đ. Bài 165 (tr. 65 SGK) Giải:

11200 Lãi suất mỗi tháng là: – = = 0,56%.

2000000 Đáp số: 0,56%.

 Bài 166 (tr. 65 SGK)

Giải:

2 2 Số học sinh giỏi lớp 6D bằng 3 == số học sinh cả lớp.

2+79 Nếu có thêm 8 học sinh giỏi nữa thì số học sinh giỏi bằng: | 2 -3 số học sinh cả lớp. 2+3 5 Vậy 8 học sinh giỏi chính là: 2 = (số học sinh cả lớp)

5 Số học sinh lớp 6D là: 8: = 45 (học sinh) Số học sinh giỏi của lớp 6D là: 45. 2 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh giỏi.

Bài 167 (tr. 65 SGK)

Hướng dẫn: Theo đề bài, ta phải tìm 30%, 40%, 22% và 8% của 50. Giải: Theo đề bài, ta phải tìm 30%, 40%, 22% và 8% của 50. Vì vậy có thể lập một đề toán như sau:

Lớp 6A có 50 học sinh. Kết quả xếp loại học lực cuối năm của lớp 6A như sau: số học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình và yếu lần lượt chiếm 30%, 40%, 22% và 8% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh mỗi loại.

Giải bài tập Ôn tập Chương III: Phân số
Đánh giá bài viết