Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học của muối:

– Tác dụng với kim loại: Cu + 2AgNO3 + 2Ag+ + Cu(NO3)2 – Tác dụng với axit: BaCl2 + H2SO4 – > BaSO4 + 2HCl – Tác dụng với muối: AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3

– Tác dụng với bazơ: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 – Phân hủy muối: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

CaCO3 + CaO + CO2 2. Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia

phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để

tạo ra những hợp chất mới không tan hoặc chất khí. 3. Điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra:

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản

phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 33) Bài 1.

Hãy dẩn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra: a) Chất khí;

| b) Chất kết tủa. Viết phương trình hóa học.

Giải a) Tạo chất khí: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

b) Tạo ra chất kết tủa: BaCl2 + H2SO4 + BaSOẠI + 2HCl Bài 2.

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

Giải Lấy mẫu thử từng chất. . – Dùng dd NaCl có sẵn cho vào từng mẫu thử trên, có kết tủa trắng

đó là AgNO3.

PTHH: NaCl + AgNO3 – > AgCl + NaNO3 – Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu

còn lại, mẫu nào có kết tủa đó là CuSO4.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH + Cu(OH)2+ + Na2SO4. – Còn lại là NaCl. Bài 3.

Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: …. a) Dung dịch NaOH; b) Dung dịch HCl; c) Dung dịch AgNO3. Nếu có phản ứng xảy ra, hãy viết các phương trình hóa học.

Rutes

Giải a) Muối tác dụng với dung dịch NaOH: Mg(NO3)2, CuCl2. PTPƯ: Mg(NO3)2 + 2NaOH →→ 2NaNO3 + Mg(OH)2

CuCl2 + 2NaOH → → 2NaCl + Cu(OH) b) Muối tác dụng với dung dịch HCl: Không có c) Muối tác dụng với dung dịch AgNO3: CuCl2

CuCl2 + 2AgNO3 — + 2AgClt + Cu(NO3)2 Bài 4.

Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (X) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:

Na2CO3 KCI Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2

BaCl2 Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (X).

Giải NaCO3 KCI | Na S04 NaNO3 Pb(NO3)2 X X 1 X 0

BaCl, 1 X 0 X 0 PTHH:

Pb(NO3)2 + NaCO3 -→ 2NaNO3 + PbCO3+ BaCl2 + Na2CO3 – > 2NaCl + BaCO3+ : Pb(NO3)2 + Na2SO4 + + 2NaNO3 + PbSoat Pb(NO3)2 + 2KCl

→ 2KNO + PbCl2 BaCl2 + Na2SO4 – 2NaCl + BaSO4 Bài 5.

Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được? a) Không có hiện tượng nào xảy ra. b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự

thay đổi. c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và

màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần. d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị

hòa tan. Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học, nếu có.

Giải Chọn đáp án c) là đúng nhất. Vì sắt tan ra tạo thành FeSO4 và Cu bám vào làm nồng độ CuSO, giảm nên màu xanh nhạt dần.

Fe + CuSO4 —at FeSO4 + Cut Bài 6”.

Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO. a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Giải a) PTHH: CaCl2 + 2AgNO: – 2AgCix + Ca(NO3)2 1 mol 2 mol

2 mol 1 mol 0,01 mol Hiện tượng: tạo ra chất không tan màu trắng, đó là AgCl. 2, 22

1,7 b) nCaCl2 = 11 = 0,02 (mol); nagNO3 = 16 = 0,01 (mol) Tỉ lệ số mol: 0,02,0,01

1 2 0,01.2 n AgCl = =

:- = 0,01 (mol); magcı = 0,01.143,5 = 1,435 (g)

2 c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và CaCl2 dư. ncaCl, = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)

0,015 CMCaCl2dư = 0,03 +0,07

= = 0,15 (M) nca(NO3), = 0,005 (mol)

0.005 CMCa(NO3), +0,03 +0.07 = 0,05 (M) .

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 9: Tính chất hóa học của muối
Đánh giá bài viết