Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Tính chất hóa học của bazơ: – Làm đổi màu quỳ tím hóa thành xanh – Tác dụng với oxit axit

3Ca(OH)2 + P2O5 –Caz(PO4)2 + 3H20 – Tác dụng với axit

KOH + HCI – KCI + H2O Hoặc Cu(OH)2 + 2HCl – > CuCl2 + 2H2O . – Bazơ không tan bị phân hủy:

Cu(OH)2 CuO + H20 I. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 25) Bài 1.

Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẩn ra công thức hóa học của ba chất kiềm để minh họa. – Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẩn ra công thức

hóa học của những bazơ để minh họa.

Giải – Các chất kiềm đều là bazơ. Công thức hóa học của các chất kiềm:

| NaOH, Ca(OH)2,… – Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Công thức hóa học

của bazơ: Fe(OH)3, Cu(OH)2,… Bài 2.

Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào a) tác dụng với dung dịch HCl? b) bị nhiệt phân hủy? c) tác dụng với CO2?

  1. d) đổi màu quỳ tím thành xanh? Viết các phương trình hóa học.

Giải Bazơ tác dụng với: a) dd HCl: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2

Cu(OH)2 + 2HCl – > CuCl2 + 2H2O NaOH + HCl + NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCI — → BaCl2 + 2H20b) Bị phân hủy: Cu(OH)2 . Cu(OH)2 – > CuO + H2O c) Tác dụng với CO2: NaOH, Ba(OH)2

2NaOH + CO2 + NaCO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3+ + H2O d) Đổi quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2. Bài 3.

Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Giải a) Điều chế các dung dịch bazơ: (kiềm)

Na2O + H2O + 2NaOH (dung dịch)

CaO + H2O + Ca(OH)2 (ít tan) b) Điều chế các bazơ không tan:

2NaOH + CuCl.) — + 2NaCl + Cu(OH)2

3NaOH + FeCl3 – 3NaCl + Fe(OH)31 Bài 4.

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Giải Lấy mẫu thử của từng chất. – Cho quỳ tím vào các mẫu thử trên, mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh

đó là Ba(OH)2, NaOH, Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4. – Nhóm 1: Ba(OH)2, NaOH.

– Nhóm 2: NaCl và Na2SO4.. … – Cho từng chất của nhóm 1 tác dụng với từng chất của nhóm 2 nếu

có kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4.

Na2SO4 + Ba(OH)2 – > BaSO4+ + 2NaOH | Còn lại là mỗi chất NaCl và NaOH. Bài 5.

Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ

thu được. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Giải a) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH 1 mol 1 mol

2 mol 0,25 mol ?

? 15,5 nNa20 = 200 = 0,25 (mol)

0,25.2 nNaOH =

= 0,5 (mol)

1

0,5.1

nH2SO4

CMNaOH = 0, 2.0,5=I (M). . b) PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 1 mol 2 mol

1 mol 2 mol 0,5 mol = 0,25 (mol)

2 mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)

24,5 x 100 mdd H2SO4 =

= 122,5 (g) 24 20

m 122,5 d =

>= 107,5 (ml). d 1,14

Vad H2SO4

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Đánh giá bài viết