Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT (Xen SGK trang 167)
  2. II.GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 167) Bài 1. Hãy nhận biết từng cấp chất sau tay bằng phương pháp hóa học: a) Dung dịch H2SO, và lung dịch Na2SO,. b) Dung dịch HCl và culig dịch FeCl3. . c) Bột đá vôi CaCO, và Na2CO,. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Giải Nhận biết các cặp chất bằng phương pháp hóa học: , a) Cho quỳ tính vào 2 nấu trên. Mẫu làn quỳ tím hóa đỏ là dd H2SO4,

còn lại Na2SO4. b) Cho đinh sắt vào 2 dd trên. Mẫu nào có sủi bọt khí đó là HCl, còn

lại là FeCl, không có hiện tượng.

(2)

(3)

(4)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2? c) Lấy từng mẫu thử cho vào dd H2SO4 loãng dư đựng trong 2 ống nghiệm… – Nếu mầu nào có khí bay ra và chất rắn tan đó là Na2CO3. – Nếu mẫu nào có khí bay ra và có kết tủa tạo thành đó là CaCO3. .. PT: Na2CO3 + H2SO4 loãng + Na2SO4 + CO2 + H2O

CaCO3 + H_SO4 → CaSO4 + CO2T + H2O Bài 2.

Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.

Giải Có thể viết dãy phản ứng sau: FeCl3 — -► Fe(OH)3 —4! Fe2O3 — ► Fe -14

FeCl2 Các PTHH:

(1): FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl (2): 2Fe(OH)2

► Fe2O3 + 3H20 (3): 2Fe2O3

_BO, 4Fe + 3021 (4): Fe + 2HCI – → FeCl2 + H2T Bài 3.

Có muối ăn và các hóa chất cần thiết. Hãy nêu 2 phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.

Giải Điều chế khí clo: – Điện phân dd NaOH bão hòa có màng ngăn:

A 2NaCl + 2H,O —

phân 1 2NaOH + Cl2 + H2T

– có làng nghìn – Đun nhẹ dd HCl với chất oxi hóa mạnh:

4HClad + Mn0, -1° MnCl2 + Cl,7 + 2H20 B . Bài 4.

Có các bình đựng khí riêng biệt là: CO2, Cl2, CO, Hg. Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Giải . . . . . Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho: – Quỳ tím ẩm ta nhận biết được Cl2 và CO2 vì làm quỳ tím hóa đỏ.

Hai khí còn lại không có hiện tượng. – Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O

ngưng tụ, thì đó là khí H2, còn lại là CO: ” PTHH: 2H2 + O2 °+ 2H2O

Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp A ban đầu. . .

Giải a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cut (1) Fe2O3 + 6HCI – 2FeCl3

3H20 (2) b) Chất rắn còn lại sau khi tác dụng với HCl chính là Cu sinh ra trong phản ứng (1) (vì Cu không tác dụng với HCl). – Số mol Cu sinh ra là: ncu = =

3,2 – 0,05 (mol)

Theo (1), ta có: nFe = nCu = 0,05 (mol)

>mfe = 0,05 x 56 = 2,8 (gam) | Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: %mfe = 2,0×100% = 58, 33 (%)

4,8*14 %mfendą = 100% – 58,33% = 41,67 (%) PHẦN II – HÓA HỮU CƠ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Phân loại và mối quan hệ giữa các loại chất hữu cơ:

Hợp chất hữu cơ

..

.

Hiđrocacbon

Dẫn xuất của hiđrocacbon

CH4 ||C2H4|| C,H, || CH C,H,OHJCH,COOH CH3COOC2H5 Metan| Etilen||Axetilen||Benzen |Rượu etylic | Axit axetic || Etyl axetat | II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 168) Bài 1.

Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)? a) Metan, etilen, axetilen, benzen. b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein. c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen. d) Etyl axetat, chất béo.

Giải Điểm chung: a) Đều là hiđrocacbon, trong phân tử có nguyên tố H, c . b) Đều là lần xuất hiđrocacbon có chứa các nguyên tố H, C, 0 c) Đều là hợp chất cao phân tử, có cấu tạo phức tạp.

  1. d) Đều là este và chứa nhóm (-COO-). Bài 2.

Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm: a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ. b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Giải a) Đều là nhiên liệu.

  1. b) Đều là gluxit.

11126

i mwear

mpya….

Sw

Bài 3.

Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột . 11 ,Glucozơ – 4}} Rượu etylic – » Axit axetic

(4) , Etyl axetat (5) + Rượu etylic.

Giải PTHH: (1): (-CH, O, -, + nH20 – Axit, to , nCH2O (2): C6H12O6 men rượu + 2C2H5OH + 2CO2 (3): CH5OH + O2 men giám • CHÚCOOH + HẠO (4): CH3COOH + C,H,OHH2504_ CH3COOC2H3 + H2O

(5): CH3COOC2Hz + HO H2SO4_– CH3COOH + C,H,OH Bài 4.

Chọn câu đúng trong các câu sau: a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom. . . c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Giải Chọn câu đúng là e). . Bài 5.

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H2, CO2. b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH. c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.

A:ật các chất sau:

Giải Nhận biết các chất: a) – Lấy mẫu thử từng chất, cho các mẫu khí sục qua dd Ca(OH)2,

mẫu khí làm Ca(OH)2 đục đó là CO2, còn lại là CH4, C2H2. Hai mẫu thư còn lại qua dd Br2 dư. Mẫu làm mất màu dd Br2 là CH), còn lại là CH4. PTHH: CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO + H2O

C,H + 2Br – CH.Br4 b) Lấy mẫu thư từng chất. Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. – Mẫu làm mất màu quỳ tím là CH3COOH, còn lại là C2H5OH,

CH3COOC_H5. – Dùng Na cho vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu nào có sủi bọt khí đó

là C2H5OH, còn lại là CH3COOC2H5.

PTHH: 2C,H5OH + 2Na —> 2C,H,ONa + H2T c) – Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho dd Na2CO3 vào các mẫu. Mẫu

nào có khí bay lên đó là axit axetic, còn lại là glucozơ và saccarozơ: 2CH2COOH + Na,coz —> 2CH3COONa + CO2T + H2O Cho 2 mẫu còn lại cho tác dụng với dd Ag2O trong NH3. Mẫu nào có tráng gương đó là C6H12O6, còn lại là saccarozơ.

PTHH: C6H12O6 + Ag2O – NH3 -> C6H12O6 + 2Ag+ Bài 6.

Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.

Giải 6,6

2,70 mc = 0.12 = 1,8 (g); ma = 46.2 = 0,3 (g) 44

18 Theo đề bài: m() = 4,5 – (1,8 + 0,3) = 2,4 (g) Vậy CTPT của hợp chất có dạng: C,H,O, Ta có tỉ lệ: 12x Tacro 180.3 2.4 4.5

y =

+ X = 2 y = 4

2 = 2 Vậy CTPT của hợp chất là: C2H4O2. Bài 7.

Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, . benzen, chất béo, protein.

Giải Chất hữu cơ X là protein.

 

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 56: Ôn tập cuối năm
Đánh giá bài viết