I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

– Bằng cách chưng cất dầu mỏ, người ta thu được xăng, dầu hỏa và

nhiều sản phẩm khác.

– Cracking dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.

– Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

– Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và trong công nghiệp.

Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 

– Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 

– Bằng cách chưng cất dầu mỏ, người ta thu được xăng, dầu hỏa và

nhiều sản phẩm khác.

– Cracking dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng. 

– Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

– Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và trong công nghiệp. 

  1. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 129) Bài 1.

Chọn những câu đúng trong các câu sau: a) Dầu mỏ là một đơn chất. b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Giải Chọn câu đúng cụ, e). Bài 2.

Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ………. b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành………… dầu nặng. c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là……. d) Khí mỏ dầu có ………… gần như khí thiên nhiên.

Giải a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hoả và các sản | phẩm khác; b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crackinh dầu nặng;

  1. c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan; | d) Khí mỏ dầu có thành phần gần như khí thiên nhiên. . Bài 3.

Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau:

  1. a) Phun nước vào ngọn lửa. A b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
  2. c) Phủ cát vào ngọn lửa. . Cách làm nào ở trên là đúng. Giải thích.

Giải Cách làm đúng là b), c). Vì ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với không khí. Cách làm sai là a). Vì khi đó, dầu loang nhanh trên mặt nước gây

cháy to hơn. Bài 4.

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% co, về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. . a) Viết các phương trình hóa học (biết N2, CO2 không cháy). b) Tính V (đktc). . Giải : .

. . a) PTHH: CH4 + 20, ty co + 2H2O (1)

1 mol 2 mol. 1 mol 2 mol 0,96V ?

? Ca(OH)2 + CO2 — CaCO3+ + H2O (2) V.96

P=0.96V .

  1. b) nch4 = 100

V.2 = 0,02V nco2 = 100

MT

M

A

Từ phản ứng (1) nco) = 0,96V Thể tích CO, thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V

-0,98V NCO2 = 291 (mol)

WIE M

4,9

IL.

mirim

Từ phản ứng (2) = nCaCO3 = nCO2 = = = 0,049 (mol) V = 1,12 (lít)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Đánh giá bài viết