I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

– Công thức axetilen: C2H2 (HC=CH).

– Tính chất hóa học:

  • Phản ứng với brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br

– Axetilen là nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 

– Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 

– Công thức axetilen: C2H2 (HC=CH). 

– Tính chất hóa học: 

  • Phản ứng cháy: C,H, + 02.10 → 200, + H20
  • Phản ứng với brom: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 

– Axetilen là nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 

  1. GIẢI BÀI TẬP SGK trang 122) 

Bài 1

Hãy cho biết trong các chất sau: CH3 – CH2; CH = CH; CH2 – CH2; CH4; CH = C – CH3 a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử? b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?

Giải a) Chất có liên kết ba trong phân tử: CH = CH; CH b) Chất làm mất màu dung dịch brom:

CH = CH; CH2 = CH2; CH = C- CH3. Bài 2.

Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với: a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn. b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải -0,224 a) ncha = 30 + = 0,01 (mol)

C2H4 + 1 mol 0,01 mol

Br2 – 1 mol ?

C2H2Br2 1 mol

n

nBoy = 0,01 (mol) → VB) = m = 0,01 = 0,1 (1)

0,224 b) nC2H2 = 30 + = 0,01 (mol)

C2H2 + 1 mol 0,01 mol

2Br2 2 mol ?

C2H_Br4 1 mol

nBoy = 0,02 (mol) + VB7 = 2 = 0,02 = 0,2 (1)

M 0,1 Bài 3.

Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên.

Giải PTHH: CH4 + Br2 — C2H4Brz (1)

1 mol 1 mol 1 mol 0,0045 mol ? C,H + 2Br2 → C2HBr4

(2) – 1 mol 2 mol 1 mol 0,0045 mol ?

VC2H4 -0,1 – 0,0045 (mol) nC2H4 =

22,4 22,4

0,1 ncyH2 = 0 = 0,0045 (mol)

n Bm (1) = 0,0045 (mol)

nBmw = 0,0045.2 = 0,009 (mol) →n

03 (mol) → n Bm (2) = 2n Bm (1)

→ VBm (2) = 2VBmy (1) = 2.50 = 100 (ml). Trong 0,1 lít khí chứa số mol của C2H4 và CH2 như nhau. Vậy số mol brom phản ứng với C H gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dd

brom bị mất là 100 ml. Bài 4.

Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

| Giải • a) PTHH: CH4 + 20, to co, + 2H2O

1 mol 2 mol 1 mol 2 mol a mol 2a mol

a mol 2C2H2 + 502 > 4CO2 + 2H,0 2 mol 5 mol . 4 mol 2 mol b mol 2,5b mol 2b mol

28 nhh =

= 1,25 (mol) 22,4 67,2

DLL – –

  1. =-

noz – 22.4.

= 3 (mol)

.

Gọi a là số mol của CH Gọi M là số mol của CNH, Ta có: ns = a + b = 1,25 (1) Mặt khác: no, = 2a + 2,5b = 3 (2) Từ (1) và (2), ta giải hệ pt ta có: a = 0,25 (mol)

b = 1 (mol) VCILA = 22,4.0,25 = 5,6 (1) 5,6.100

= 20% ; %VC,H, = 100 – 20 = 80%.

an

..

.

.

n tando

%VCH4 = 289

  1. b) ncon (1= a (mol) = 0,25 (mol)

…SALESIAww mr.pint

.-S

P… PAI-, T

nco, (2) = 2b (mol) = 2 (mol)

Vco, = (0,25 + 2)22,4 = 50,4 (2). Bài 5.

Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H, tác dụng hết với dung . : dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

  1. a) Hãy viết phương trình hóa học. b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Giải a) PTHH: CH4 + Br2 —> C2HBr2 1 mol 1 mol

1 mol x mol x mol C2H2 + 2Br2 – C2H,Br4 1 mol 2 mol

1 mol y mol2y mol

0,56 b) nhỗn hợp khí =

= 0,025 (mol)

5,6 = 0,035 (mol) n Br2 = 160

Ta có: n h = x + y = 0,025 (1) Mặt khác: TBA = x + 2y = 0 Giải (1) và (2) ta có: y = 0,01 (mol)

x = 0,015 (mol) VC,H4 = 0,015.22,4 = 0,336 (1)

0,336 100 = 60% %VC2H4 = 0,56

%VCH, = 100 – 60 = 40%. 4.:.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 38: Axetilen
Đánh giá bài viết