Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Học sinh xem SGK (trang 102, 103) 

  1. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 103) Bài 1.

Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Giải .

Viết PTHH với lưu huỳnh:

(1) S(r) + H2(k) _HSK) (2) S(r) + Fers to ‘t FeSp)

– (3) Sir) + O2(k) to → SO2/k) Bài 2. Hãy viết các phương trình hóa học của clo theo sơ đồ 2 (SGK/102).

Giải PTHH biểu diễn tính chất hóa học của clo:

(1) C12(k) + H2(k) . _ťj 2HCl(K) (2) Cl2(k) + 2Nam Đ→ 2Naci (3) Cl2(k) + 2NaOH dd) –NaClad) + NaClOdd) + H2O(1)

(4) Cla(k) + H2O1 A H Cl(dd) + HCIO(aa) Bài 3.

Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.

Giải PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:

(1) Cor + CO2(k) → 2COik) (2) Cor . + O2(k) + CO2(k) (3) 2COik + O2/k) → 2CO3(k) (4) CO2(k) + Cori ť → 2C0k) (5) COzik + Callir 10 > CaCO3(r) (6) CO2(k) + 2NaOH ddi – Na2CO3ır) + H2O(1) (7) CaCO3ir)

to, Cabir + CO2(k) (8) Na2CO3(r) + 2HClad) + 2NaCladj + CO2(k) 7 + H2O Bài 4.

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết: – Cấu tạo nguyên tử của A. – Tính chất hóa học đặc trưng của A. – So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

Giải Cấu tạo nguyên tử A: có số điện tích hạt nhân 11+, có 11 electron, | nguyên tử A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. – Tính chất hóa học đặc trưng: là kim loại hoạt động mạnh trong chu

kì vì là nguyên tố đứng đầu với chu kì nhưng yếu hơn liti. Bài 5. a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32

gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu

được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam. b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Giải a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy PTHH: Fe,O, + yCO + xFe + yCO (1) 1 mol y mol x mol y mol

0,4 mol mo …

0,4

22,4 – 0,4 (mol)

nFe = —

nFey0y = 04 (mol)

MFexOy = (56x + 16y). 0,4 = 32

= x : y = 2 : 3 = CT của oxit sắt (Fe2O). .

8 (56.2 + 16.3 n = 160 = n = 1. Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3. b) Khí sinh ra CO2 PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ + H2O 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol 0,6 mol

0,4.3 nco, = “99 = 0,6 (mol) = nCacoz = 0,6 (mol)

mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g). Bài 6.

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Giải PTHH: MnO2 + 4HCI – MnCl2 + Cl2 + 2H20 (1) 1 mol 4 mol . 1 mol 1 mol 2 mol 0,8 mol

– 0,8 mol Cl2 + 2NaOH — NaCl + Nacio + H20 (2) 1 mol 2 mol

1 mol 1 mol 0,8 mol 2 mol

69,

60 nMnO2 = 87 = 0,8 (mol) →ncl, = n MnO2 = 0,8 (mol) : nNaOH = 0,5.4 = 2 (mol) + nNaOHp/ứ = 0,8.2 = 1,6 (mol)

NaOH dư nNaOH dư = 2 – 1,6 = 0,4 (mol) + CMN OHA. = 0,8 (M)

cm

nNacı

= 0,8 (mol)

→ CMNaci

oló olo olo

= 1,6 (M)

nNacio

= 0,8 (mol)

CMNacio = 0,8 = 1,6 (m)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 32: Luyện tập chương III: Phi kim, sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đánh giá bài viết