Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Axit cacbonic (HCO3): . – Là axit yếu, không bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O. 2. Muối cacbonat có 2 loại muối: cacbonat trung hòa và cacbonat axit. – Tính chất vật lý: muối cacbonat đa số không tan trong nước (trừ muối của kim loại kiềm: Na2CO3, …). Muối hiđro cacbonat hầu hết tan trong nước. Tính chất hóa học: .. • Tác dụng với axit:

NaHCO3 + HCI – NaCl + CO2+ + H2O

Na2CO3 + 2HCI –2NaCl + CO2? + H2O • Tác dụng với dung dịch bazơ:

K2CO3 + Ca(OH)2 > CaCO3+ + 2KOH . NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O • Tác dụng với dung dịch muối:

Na2CO3 + CaCl2 -→ 2NaCl + CaCO3t. • Muối cacbonat bị phân huỷ:

CaCO3 + CaO + CO21

2NaHCO3 – – Na2CO3 + H2O + CO2 II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 91) Bài 1.

Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hóa học.

Giải Ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu: HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic

Na2CO3 + 2HCl + 2NaCl + H2CO3 HACO không bền nên bị phân hủy thành CO2 và H2O

H,CO, A CO2 + H20

Bài 2.

Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.

Giải Tính chất hóa học của MgCO3: – Tác dụng với axit: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Không tan trong nước nên không tác dụng với dung dịch muối và

dung dịch kiềm. – Dễ bị nhiệt phân hủy: MgCO3 + MgO + CO2 Bài 3.

Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau: C _ (1) > CO2 _ (2) CaCoz _ (3) > CO2

Giải Các PTHH: (1) C + 02 10CO2 (2) CO + CaO → CaCO3

(3) CaCO3 tỷ > CaO + CO2 Bài 4.

Hãy cho biết các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau? a) H2SO4 và KHCO3;

  1. d) CaCl2 và Na2CO3; b) KCO3 và NaCl;

. e) Ba(OH)2 và K2CO3. c) MgCO3 và HCl; Giải thích và viết các phương trình hóa học. + + .. .

Giải Các cặp chất có thể tác dụng với nhau là: a) H2SO4 và KHCO3: vì giữa chúng có phản ứng xảy ra

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2C02T + 2H2O c) MgCO3 và HCl: vì giữa chúng có phản ứng xảy ra : MgCO3 + 2HCl – > MgCl2 + CO2+ + H2O d) CaCl2 và Na2CO3: vì giữa chúng có phản ứng xảy ra

. CaCl2 + Na2CO3 — 2NaCl + CaCO3+ e) Ba(OH)2 và K2CO3: vì giữa chúng có phản ứng xảy ra

Ba(OH)2 + K_CO3 – + 2KOH + BaCO3+ Bài 5.

Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.

Giải

PTHH: 2NaHCO3 + H2SO4 2 mol 1 mol

10 mol

+ Na2SO4 + 2CO21 + 2H2O

1 mol 2 mol 2 mol

NH2SO4 = 2 = 10 (mol) nco, = 2.nu.so, = 2.10 = 20 (mol) Vco, = nco, 22, 4 = 20.22, 4 = 448 (lít).

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Đánh giá bài viết