Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Cacbon oxit: (CO) – Tính chất vật lý: chất khí không màu, không mùi, ít tan trong

| nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. – Tính chất hóa học: • Là oxit trung tính: ở điều kiện thường, không phản ứng với

nước, kiềm và axit. • Là chất khử: VD. co + CuO + Cu + CO2

200 + 02 40 2002 2. Cacbon đioxit: (CO2)

– Tính chất vật lý: không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

– Tính chất hóa học: Hi • Tác dụng với nước: co, + H2O +-> H2CO3 • Tác dụng với dung dịch bazơ:

CO2 + 2NaOH →→ Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH NaHCO3 • Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO – CaCO3 II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 87) Bài 1.

Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) khí CO2; b) CuO. Cho biết: loại phản ứng; điều kiện phản ứng; vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.

Giải a) 2co + O2 – + 2CO2 (1) (Plứ hóa hợp + oxi hóa khử) b) co + CuO t°) Cu + CO2 (2) (Plứ thế + oxi hóa khử) – Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao. – Vai trò của CO: là chất khử. – Ứng dụng: Có trong phản ứng (1) cháy trong không khí và tỏa

nhiều nhiệt, có trong phản ứng (2) ở nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu. Bài 2.

Hãy viết phương trình hóa học của CO2 với: dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp: a) Tỉ lệ số mol nog : nNaOH = 1: 1; b) Tỉ lệ số mol noo:nCa(OH)2 = 2:1.

Giải Phương trình hóa học của CO2 với: a) Dung dịch NaOH theo tỉ lệ nCO) : nNaOH = 1:1

CO2 + NaOH – + NaHCO3 b) Dung dịch Ca(OH)2 theo tỉ lệ nCO2:nCa(OH)2 = 2 :1 .

2002 + Ca(OH)2 + Ca(HCO3), Bài 3.

Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng . minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.

Giải – Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa do nước vôi trong, nếu nước vôi

trong vẩn đục chứng tỏ hỗn hợp có khí CO2 PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Khí đi qua khỏi bình đựng nước vôi trong được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại Cu màu đỏ sinh ra và khí thoát ra khỏi ống sứ làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp ban đầu có khí CO. PTHH: co + CuO + Cu + CO2

(màu đen) (màu đỏ) Bài 4.

Trên bề mặt các hố nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màn chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.

Giải Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO, trong không khí tạo nên 1 lớp CaCO3 rất mỏng trên bề mặt nước vôi. .

CO2 + Ca(OH)2 – > CaCO3+ + H2O Bài 5. Hãy xác định thành phần phần % về thể tích của mỗi khí trong I hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau: | – Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.

– Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Giải – Khi dẫn hỗn hợp CO2 và CO qua dung dịch Ca(OH)2 dư ta thu được

khí CO (khí A: CO) – Đốt khí A: PTHH. 2CO + O, – to 2CO,

2 mol 1 mol . 2 mol .

? . 2 lít

Vco = 2.Vo = 2.2 = 4 (lít) . Vco2 = Vhh – Vco = 16 – 4 = 12 (1)

%Vco – 12.100

%VC02 =

– = 75%

16

%Vco = 100 – 75 = 25%.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 28: Các oxit của cacbon
Đánh giá bài viết