Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Những nhu cầu của cây trồng:

Thành phần của thực vật chủ yếu là nước. Thành phần còn lại là chất khô. 2. Những phân bón hóa học thường dùng:

– Phân bón đơn thường dùng là phân đạm, phân lân, phân kali. – Phân bón kép thường là phân NPK, KNO3, (NH4)2HPO4, … – Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hóa học như: bo, kẽm,

mangan, … II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 39) Bài 1.

Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, (NH4),HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và

phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Giải a) Tên hóa học của những phân bón KCl : Kali clorua;

NH4NO3 : Amoni nitrat; NH4Cl : Amoni clorua; (NH4)2SO4 : Amoni sunfat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2 : Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4 : Amoni hiđro photphat;

KNO3 : Kali nitrat. b) – Nhóm phân bón đơn: KCl; NH4NO3, NH4Cl; (NH4)2SO4;

Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2. – Phân bón kép: (NH4)2HPO4; KNO3 L. c) Phân bón kép: NPK

| Trộn các phân bón: NHNO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp. Bài 2.

Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận

biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Giải Để nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2 ta lấy mẫu thử từng chất trên. – Đun nóng với dd kiềm, chất nào có mùi khai đó là phân bón NH4NO3. – Cho dung dịch Ca(OH)2 vào, chất nào tạo ra kết tủa trắng là phân

bón Ca(H2PO4)2. – Chất còn lại là phân bón KCl. Bài 3.

Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau. .. . a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Giải a) Nguyên tố dinh dưỡng có trong loại phân bón này là đạm (Nitơ)… b) Ta có: (NH4)2SO4 có 2N

132 kg — → 2.14 kg 0,5 kg – → x? kg.

0,5.2.14 – 0.106 (kg) Khối lượng nitơ có trong(NH4)2SO4; x = –

i

132 Thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón: 3 0,106.100

= 21,2% (Nito)

0,5

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau: 0,106 kg = 106 (g) đạm (Nitơ).

 

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 11: Phân bón hóa học
Đánh giá bài viết