Nguồn website giaibai5s.com

  1. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học của oxit: a) Tác dụng với nước: OA + H2O + A

OB + H2O → B b) Tác dụng với axit: OB + A + M + H2O c) Tác dụng với oxit: OB + OA + M không tanh

  1. d) Tác dụng với bazơ: OA + B + M + H2O 2. Phân loại oxit:

– Oxit bazo – Oxit axit – Oxit lưỡng tính

– Oxit trung tính II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 6) Bài 1. Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với: a) Nước? b) Axit clohiđric?

  1. c) Natri hidroxit? Viết các phương trình hóa học.

Giải Các oxit tác dụng với: a) Nước: CaO, SO3. CaO + H2O

+ Ca(OH),

..

b 19 SO3 + H2O → H2SO4. b) Axit clohiđric: Fe2O3, CaO

Fe2O3 + 6HCI – > 2FeCl3 + 3H20 Lai n

CaO + 2HCl – CaCl2 + H2O c) Natri hiđroxit: SOg.

SO3 + 2NaOH →→ Na2SO4 + H2O Bài 2. Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thế tác dụng với nhau.

Giải Các cặp chất tác dụng với nhau:

K2O + H20 – + 2KOH K2O + CO2 → K,CO2 CO2 + 2KOH — — K2CO3 + H2O

+

+

Bài 3. .

Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau: a) Axit sunfuric +.

+ Kẽm sunfat + Nước b) Natri hiđroxit + … + Natri sunfat + Nước c) Nước

+ Axit sunfurơ . d) Nước

+ … – + Canxi hiđroxit e) Canxi oxit + … + Canxi cacbonat Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Giải a) H2SO4 + ZnO

+ ZnSO. + H,O b) 2NaOH + H2SO4 – → Na2SO4 + 2H2O c) H2O + SO2

H2SO3 d) H2O + CaO

+ Ca(OH)2 e) CaO + CO2

> CaCO3 Bài 4.

Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) nước, tạo thành dung dịch axit. b) nước, tạo thành dung dịch bazơ. c) dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học.

Giải Các chất tác dụng với: a) nước, tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2

CO2 + H2O + H2CO3

SO2 + H2O + H2SO3 | b) nước, tạo thành dung dịch bazơ: Na2O, CaO

Na2O + H20 – 2NaOH

CaO + H2O => Ca(OH)2 c) dung dịch axit, tạo thành muối và nước: CuO, Na2O, Cao

CuO + 2HCl – CuCl2 + H2O

| CaO + H2SO4 + CaSO4 + H2O ..: Na2O + 2HNO3—-2NaNO3 + H2O

  1. d) dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước: SO2, CO2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2KOH

→ K2CO3 + H2O Bài 5.

Có hỗn hợp khí CO2 và O,. Làm thế nào có thể thu được khí O, từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Giải Dần hỗn hợp khí CO2 và Oy qua bình đựng dung dịch kiềm dự (VD: NaOH, Ca(OH)2, …) thì khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm:

CO2 + 2NaOH →→ Na2CO3 + H20

CO2 + Ca(OH)2 – > CaCO3 + + H20 g Bài 6.

ŠT. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

TIÁSI

Giải a) PTPỨ: CuO + H2SO4 – > Cusos + H20″ ). 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol 0,02 mol 0,2 mol

“. Juda : 1,6 ncuo = = 0,02 (mol)

80 NH2SO4 = = 0, 2 (mol) Theo PTPỬ, ta có: 0,02,0,2

1 1 Vậy CuO hết và H2SO4 dư. ncusoa = 0,02 mol + mcusoa = 0,02.160 = 3,2 (g) * nH2SO4(pů) = 0,02 mol → mH2SO4(pư) = 0,02.98 = 1,96 (g) A

mH2SO4(dư) = 20 – 1,96 = 18,04 (g) mdd = 100 + 1,6 = 101,6 (g) – 3,2.100%

-= 3,15%

b)

C/CuSO4 =

101,6

CHOSO4 dư Ý

18, 04.100%

101,6

= 17,76%

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 1: Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit
Đánh giá bài viết