I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

   Để nhận biết một số ion trong dung dịch, người ta thêm vào dung lịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt, bay khỏi dung dịch.

1. Thuốc thử với một số cation Cation

2. Thuốc thử với một số anion

Nguồn website giaibai5s.com

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) Bài 1 (Trang 174, SGK)

Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ, sau đó nhỏ dần từng giọt dun” dịch NaOH vào.

– Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Alt.

– Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có khí thoát ra | làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH.

-Ông nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Bah. Bài 2 (Trang 174, SGK)

Cách tách: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, A* sẽ thu được kết tủa Fe(OH)2.

Lọc tách riêng kết tủa, nước lọc thu được chứa muối NaAlO.. – Nhận biết: Kết tủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh, để trong không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe?”.

Nước lọc cho tác dụng với khí CO, thấy có kết tủa, chứng tỏ có ion At. NaAlO2 + CO2 + 2H20 -> Al(OH)31 + NaHCO3 | Bài 3 (Trang 174, SGK)

Khi dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được các dung dịch bằng các dấu hiệu:

Mg2+: cho kết tủa trắng; Al*: keo trắng tan trong NaOH dư; Fe+: kết tủa nâu đỏ; NHỆ: có khí mùi khai. Phương trình phản ứng: NH + OH – NH3† + H20. Mg2+ + 2OH- + Mg(OH)2 | trắng. Alt + 3OH + Al(OH)3 4 (keo trắng) Al(OH)3+ OH → [Al(OH)4] (tan) Fe+ + 3OH- + Fe(OH)3 4 (nâu đỏ) Còn lại là Nat Ta thấy 5 dung dịch đều có hiện tượng khác nhau. Vì vậy, chúng ta chọn D. Bài 4 (Trang 174, SGK) Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm.

– Nhỏ dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng vào, ống nghiệm nào thấy sủi bọt là dung dịch có chứa ion Co.

– Cho vào ống nghiệm còn lại vài giọt dung dịch H2SO4 và một lá đồng rồi đun nóng, có khí màu nâu đỏ thoát ra chứng tỏ dung dịch có ion chứa ion NO,.

Bài 5 (Trang 174, SGK) Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm: – Nhận biết ion Co như Bài 4. ..

– Cho vào ống nghiệm 2 vài giọt dung dịch BaCl thấy có kết tủa màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng, lắc nhẹ ống nghiệm thấy kết tủa không tan chứng tỏ có BaSO4.

Bài 6 (Trang 174, SGK) | Hợp chất | KCl Ba(HCO) K,CO, KỊs | Kyso, H2SO4 – | 4 trắng, ICO 1 (sủi 1 HS 1 sui CO21 (sủi bọt) | bọt). bọt mùi

trứng .

thối | Vì vậy, chúng ta chọn B.

Giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cơ bản-Chương 8. Phân biệt một số chất vô cơ-Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
Đánh giá bài viết