I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Niken – Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. – Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d84s2. – Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất. – Có tính khử yếu: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường. -Ni được dùng mạ lên sắt để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác. 2. Kẽm – Thuộc nhóm IIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 30. – Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d84s2. – Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất. – Có tính khử mạnh hơn sắt: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, tác dụng với dung dịch muối và axit, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường. – Zn được mạ lên tôn để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô. 3. Chì – Thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82. – Cấu hình electron nguyên tử: [Xe]4f145d106s26p2. – Thường có số oxi hóa +2 và +4 nhưng số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn. – Có tính khử yếu: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng do PbCl2↓ và PbSO4↓, tan được trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng do tao muối tan Pb(HSO4)2, tác dụng được với dung dịch muối, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường, tan chậm trong dung dịch kiềm nóng. – Được dùng để chế tạo bản cực ác quy, đầu đạn và chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ. 4. Thiếc – Thuộc nhóm IVA, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 50. – Cấu hình electron nguyên tử: [Kr]4d105s25p2. – Thường có số oxi hóa +2 và 14 trong các hợp chất. – Có tính khử yếu hơn Ni: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, tác dụng chậm với dung dịch axit (HNO3 loãng: Sn → Sn2+; H2SO4, HNO3 đặc: Sn→ Sn2+), tác dụng với dung dịch muối, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường, bị hòa tan trong dung dịch kiềm đặc. – Sn được mạ lên sắt tây để chống gỉ và được dùng làm thiếc hàn. |
Nguồn website giaibai5s.com