I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Đồng

Đồng (Cu) là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.

– Cấu hình electron:

   Nguyên tử Cu có 29 electron, được phân thành 4 lớp: 2e, 8e, 18e và 1e. Đồng có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d104s1, hoặc viết gọn là: [Ar]3d104s1.

   Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là +1 và +2. Cấu hình electron của các ion đồng là: Cu+, [Ar]3d10, Cu2+, [Ar]3d9.

-Cấu tạo của đơn chất:

   So với kim loại nhóm IB, đồng có bán kính nguyên tử nhỏ hơn, ion đồng có điện tích lớn hơn. Kim loại đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc, do vậy liên kết trong đơn chất đồng bền vững hơn.

– Tính chất vật lí:

   Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025mm, mỏng hơn giấy viết 5 – 6 lần). Đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có lẫn tạp chất. Do vậy, dây dẫn điện là đồng có độ tinh khiết tới 99,99%. Khối lượng riêng của đồng là 8,98g/cm^; nhiệt độ nóng chảy 1083°C.

– Tính chất hóa học:

   Trong dãy điện hóa, đồng có thế điện cực chuẩn E0Cu2+/Cu =+0,34V. Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. Tính chất này được chứng minh qua những phản ứng hóa học sau:

+ Tác dụng với phi kim;

+ Tác dụng với axit;

+ Tác dụng với dung dịch muối.

– Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính | bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim. Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống là:

+ Đồng thau là hợp kim Cu-Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

+ Đồng bạch là hợp kim Cu-Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,..

+ Đồng thanh là hợp kim Cu-Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.

+ Hợp kim Cu-Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara), dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,….

+ Các ngành kinh tế sử dụng đồng trên thế giới:

* Công nghiệp điện: 58%.

* Kiến trúc, xây dựng: 19%.

* Máy móc công nghiệp: 17%.

* Các ngành khác: 6%.

2. Một số hợp chất của đồng

– CuO: là chất rắn màu đen, có tính oxi hóa, được điều chế bằng cách nhiệt phân Cu(OH)2, Cu(NO3)2, CuCO3,… 

– Cu(OH)2: là chất rắn màu xanh, có tính bazơ, không tan trong nước  nhưng tan dễ dàng trong dung dịch axit, tan trong dung dịch NH tạo ra nước Svayde, được điều chế từ dung dịch muối đồng(II) và dung dịch bazơ. 

– CuSO4: dạng khan là chất rắn màu trắng, dạng muối hiđrat CuSO4.5H2O có màu xanh.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cơ bản-Chương 7. Sắt và một số kim loại quan trọng-Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng
Đánh giá bài viết