I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Xem lại phần 1, Bài 27:

– Củng cố kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của nhôm và một số hợp chất quan trọng của nhôm.

– Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và một số hợp chất quan trọng của nhôm

Nguồn website giaibai5s.com

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) Bài 1 (Trang 134, SGK)

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Vì vậy, chúng ta chọn B. Bài 2 (Trang 134, SGK) Nhôm không tan trong dung dịch NH3. Vì vậy, chúng ta chọn D. Bài 3 (Trang 134, SGK) Ta có: nq = 3= 0,6 (mol)

2 22,4 2A1 + 2NaOH + 2H20-→ 2NaAlO2 + 3H21. 0,4mol

0,6mol : Al2O3 + 2NaOH → 2NaA102 + H20

► mai = 27 * 0,4 = 10,8 (g) · mA1,0; = 31,2 – 10,8 = 20,4 (g)

Vì vậy, chúng ta chọn B.

Bài 4 (Trang 134, SGK)

  1. Dùng HọO: Na tan trong nước tạo dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al; kim loại nào tan là Al, còn lại là Mg.
  2. Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2, tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3, còn lại là dung dịch NaCl.
  3. Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3, không tan là MgO.

Bài 5 (Trang 134, SGK) Các phương trình hóa học: a. 3NH3 + 3H2O + AICI: → Al(OH)31 + 3NH4C1 b. 3NaOH + AlCl3 + Al(OH)31 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH (dư) + NaAlO2 + 2H2O c. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH:

Al(SO4)2 + NaOH + 2NaAIO, + 3Na.SO. + 4H2O

Al2(SO4)3 + NaOH + Al(OH)31 + 3Na2SO4 Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3:

Al2(SO4)3 + 6NaOH –> Al(OH)31 + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH (du) – NaAlO2 + 2H2O d. CO2 + 2H2O + NaA102 → Al(OH)3+ NaHCO3 e. HCI + NaAlO2 + H20 – Al(OH)34 + NaCI

Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O Bài 6 (Trang 134, SGK) Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp là x, y. 2K + 2H20 + 2KOH + H2 xmol xmol 2A1 + 2KOH + 2H20 + 2KAIO2 + 3H29 (2) ymol.

ymol Do X tan hết nên Al phản ứng hết, KOH dư sau (2). Khi thêm HCl, ban đầu chưa có kết tủa vì:

HCI + KOH + KCl + H2O (3) X-y (mol) X-y (mol)

Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa: KalO2 + HCl + H2O + Al(OH)31 +KCI

.. Vậy để trung hòa KOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M. Ta có: nHCl = n(OH dư sau phản ứng (2) =x-y= 0,1 x 1 = 0,1 (mol). Mặt khác: 39x + 2y = 10,5. Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,2; y= 0,1. %nk = 4×100% = 66,67%

(*)

02

%1A1 = 100% – 66,67% = 33,33%

Giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cơ bản-Chương 6. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thô, nhôm-Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Đánh giá bài viết