I. Tóm tắt lý thuyết
Cho hai vectơ khác vectơ . Tích vô hướng của là một số, kí hiệu là , được xác định bởi công thức sau: 2. Các tính chất của tích vô hướng
3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Nhận xét: Hai vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi a1b1 + a2b2 = 0 4. Ứng dụng a, Độ dài của vectơ được tính theo công thức:
b, Góc giữa hai vectơ:
c) Khoảng cách giữa hai điểm: khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) được tính theo công thức: |
Nguồn website giaibai5s.com
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa
Cho hai vectơ a và b khác vectơ 0. Tích vô hướng của a và b là một số, kí | hiệu là a,b, được xác định bởi công thức sau: a,b = a.blcos(a, b).
- Các tính chất của tích vô hướng Với ba vectơ a, b, c bất kì và mọi số k ta có:
4.6 = b.a (tính chất giao hoán) a.(b + c)=a.b+ac (tính chất phân phối) (ka).6=k(2.6)-a.(kb)
a 20, a? =D ea=o. 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trên mặt phẳng tọa độ (0,i, j), cho hai vectơ a=(a + a ), b=(b; b). Khi đó tích vô hướng a,b là : a b = ab +a,b, Nhận xét: Hai vectơ a=(a; a), b=(bộ; b) khác ô vuông góc với nhau khi
và chỉ khi ab + a,b = 0. 4. Ứng dụng a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vectơ a=(a); a) được tính theo công thức:
lal= Va + až b) Góc giữa hai vectơ: Nếu a=(a; a,) và b=(b; b) đều khác ở thì ta có:
Biol. a.b . a,b, + a2b2_
11
cos(a, b)=EHT
taž.Vb? + bŹ
- c) Khoảng cách giữa hai điểm: khoảng cách giữa hai điểm A(XA; VA) và | B(xp; B) được tính theo công thức:
AB = (XB – Xa)? +(YB – ya)?
- Câu hỏi A 1. Cho hai vectơ a và b đều khác 0. Khi nào tích vô hướng của hai vectơ
đó là số dương? Là số âm? Bằng 0? 4 2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 4), B(1; 2), C(0; 2). Chứng
minh rằng ABL AC.
.
Giải
T
A 1. Ta có: a b = a.lb/cos(a, b) | Do vậy: • ab >0 khi cos(a, b) >0 hay góc giữa a và b là góc nhọn. • ab < 0 khi cos(a, b) < 0 hay góc giữa a và b là góc tù.
- ab = 0 khi cos(a, b) = 0 hay góc giữa a và b là góc vuông. A 2. AB = (-1;-2), AC (4; -2)
- AC =(-1).4 +(-2)(-2) = 0
Vậy AB LAC III. Câu hỏi và bài tập 1. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng
AB.AC, AC.CB. 2. Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng | OA.OB trong hai trường hợp:
- a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB.
- b) Điểm O nằm trong đoạn AB. 3. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm
thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. a) Chứng minh AI.AM = AI.AB và B.BN = B.BA;
- b) Hãy dùng kết quả câu a) để tính AI.AM + BIBN theo R. 4. Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2). . a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho OA = DB;
- b) Tính chu vi tam giác OAB.
- c) Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. 5. Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ a và b trong các trường hợp sau:
- a) a = 12; – 3), 6 = (6; 4); b) a = (3; 2), 5 = (5; – 1); c) a =(-2; – 273), 5 = (3; 13).
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A(3; -3), B(8; 4), C(1; 5), D(0;
-2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông. . 7. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-2; 1). Gọi B là điểm đối xứng với
điểm A qua gốc tọa độ 0. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho | tam giác ABC vuông ở C.
Giải 1. Cách 1: ABLĀC=AB.AC =Ő Cách 2: ABAC = AB JACcos(ABAC) = a.a.0 =0
Ta có: AB = BCsinC =BC= 4mm = V2a
Sin 40
~аг
Do đó: ACCB = ACBC= AC.BC cos(AC, BC)=2. a) OA.OB = oA).OB].cos(OA,OB)= a.bcos0o = a.b
b) OA.OB = A.JOB.cos(OA,OB)= a.bcos 180′ =-ab 3. a) A1.AM =|A1. AMl.cos(AI, AM) = AI. AMcos0o = AI.AM
AL.AB=\AT.AB.cos(ĀI, AB) = AI.AB.COSMAB = AI.AM Vậy AI.AM = AI.AB
Chứng minh tương tự ta cũng có BÌ.BN = BiBẢ. b) Từ ALAM = ALAB và BIGBN = BÌ BA (câu a) Ta có: AI.AM +BI.BN = ALAB + BI.BA – A1.AB+IB.AB
.. = AB(AI + IB) = AB” = (2R)2 = 4R2. 4. a) VìD trên trục Ox nên tọa độ của D có dạng D(x, 0)
Ta có DA^= (1 – x)^+ 3^, DB>= (4 – x)^ + 2^ . Mà DA = DB = DA? = DB2 = (1 – x)2 + 32 = (4 – x)2 + 2? : = 1 – 2x + x2 +32 = 16 – 8x + x2 +4 = 6x = 10 = x=
Vậy ( ) b) OA = V12 +32 = V10, OB = V42 +22 = 20, AB = V(4–1)2 + (2–3)2 = V10
Chu vi OAB = OA + OB + AB = V10 + V10+ V20 = (2+ 2)/10
- c) AOAB có OA^ + AB? = OB? (vì 10 + 10 = 20) AOAB vuông tại A (định lí Py – ta – go đảo)
OA.OB V10.110 Soal – 2 = 2 5. a) ab = 2.6 +(-3).4 = 0. Vậy alb hay (a, b)= 90° b) 2.5 = 3.5 +2.(-1) = 13 **) .B . 13 . ij
Tal.61 V22 +32.152 +(-1)2 V13. = (a,b) = 45° c) a.5 = (-2).3 + (+253)./3 = -6–6=-12. ab
-12 cos(a, b) – A
cos(a, b) =
15* Va2+(-25) Na+ +(5VG-122
+
=(a, b) = 1500 6. AB = V(8–7)2 +(4+3)2 = 150 =512
BC= V1 –8)2 + (5 – 4)2 = 150 =512 CD= V(0 – 1)2 +(-2-5)2 = V50 = 572 DA= V(0-7)2 +1–2 + 3)2 = 150 =512 Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA (=52) nên là hình thoi Mặt khác AB = (1; 7), A = (-7; 1). Nên AB.AD = 1.(-7) + 7.1 = 03 AB LAD =(AB, AD)=90° Hình thoi ABCD có BAD= 90°
. Do đó ABCD là hình vuông. 7. B là điểm đối xứng với A(-2; 1) qua gốc tọa độ nên B(2; -1).
Giả sử C(x; 2) AB = V(2+ 2)2 + (-1-1)2 = 120 BC = V(x-2) +(2+1)2 = V(x-2)2 +9 AC = V(x+2)2 +(2-1)2 = V(x+2)2 +1
AABC vuông ở Ca AC + BC = AB?
(x + 2)2 + 1 + (x – 2)2 + 9 = 20 ox2 + 4x + 4 + 1 + x2 – 4x + 4 + 9 = 20
x?=1 x=+1 Ta được hai điểm C(1; 2), C(-1; 2).