A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Tập xác định: D = R . Bảng biến thiên
Hàm số y = ax2 + bx + c (a + 0) có đồ thị là một parabol:
– Bề lõm quay lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0 |
Nguồn website giaibai5s.com
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Dạng: y = ax^ + bx + c (a + 0)
Tập xác định: D = R .
Bảng biến thiên
a > 0
a<0
.
+
4a
- Đồ thị
Hàm số y = 2
+ bx + c (a + 0) có đồ thị là một parabol:
Đình ( b
a)
V
X
=
– Trục đối xứng: x = 0 – Bề lõm quay lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0
- BÀI TẬP 1. Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành
(nếu có) của mỗi parabol a) y = x2 – 3x + 2;
- b) y = –2×2 + 4x – 3 ; c) y = x2 – 2x;
… d) y = -x2 + 4.
.
7
Giải
- a) y = x – 3y.
—
–
–
– Tọa độ đỉnh: s -1 – Giao điểm với trục hoành: A(1; 0); B(2 ; 0) – Giao điểm với trục tung: C(0; 2) b) y = -2×2 + 4x – 3 – Đỉnh: S1; -1) – Giao điểm với Ox: không có – Giao điểm với trục tung: C(0; -3) , c) y = x – 2x – Đỉnh: S(1;-1) . – Giao điểm với trục hoành: 010; 0), B(2; 0) . – Giao điểm với trục tung: O0; 0) d) y = -x + 4 – Đỉnh: S(0 ; 4) – Giao điểm với trục hoành: A(2 ; 0), B(-2; 0)
. – Giao điểm với trục tung: C0 ; 4) . 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số a) y = 3×2 – 4x +1;
- b) y = -3×2 + 2x – 1 ; c) y = 4×2 – 4x +1 ; : d) y = -x2 + 4x – 4;.. y = 2×2 + x + 1;
- f) y = -x + x -1. : Giải
. a) . D = R
- Bảng biến thiên
+%
- Giao điểm với Ox: A(1; 0) ; B
WI
- Giao điểm với Oy: C(0; 1). b) • D = R
- Bảng biến thiên
too
- Giao điểm với Ox: không có • Giao điểm với Oy: C(0;-1) • Đồ thị qua các điểm D1; -2);
E-s; – 2.
.
= (2x
:
- c) y = 4×2 – 4x + 1 y
. D = R • Bảng biến thiên
too
+00
totoo
- Đỉnh sứ ; 0) • Đồ thị: – Cắt Ox tại sở; 0)
– Cắt Oy tại C(0; 1)
– Qua D(1 ; 1) 3. Xác định parabol y = ax^ + bx + 2, biết rằng parabol đó
- a) Đi qua hai điểm M(1; 5) và N(-2; 8);
- b) Đi qua điểm A(3; – 4) và có trục đối xứng là x = .
- c) Có đỉnh là I(2; -2);
- d) Đi qua điểm B(- 1; 6) và tung độ của đỉnh là 1
Giải . .
Phương pháp
- M(x,;y) (P) : y = ax + bx + C (a +0)
e y = axổ + bx + c. • Tính a; b; c từ các phương trình tìm được a) (P): y = ax + bx+ 2 (a 70) • M(1; 5) € (P) 5 = a + b + 2 • N(-2; 8) € (P) 8 = a(-2)2 + b (-2) + 2
4 = 2a – b + 1 Giải hệ (1) và (2), ta được a = 2 ; b = 1
Vậy (P): y = 2x^ + x + 2 b) (P): y = ax2 + bx + 2 • A (3; -4) E (P) -4 = 9a + 3b + 2
- b 3 • Trục đối xứng x= .
b = 3a (2) 2 . 2a Giải hệ (1) và (2) , ta được : a = ; b = -1
Vậy (P): y = x − x + 2 c) (P): y = ax + bx + 2
–
—
–
=
—
o
2
a
X
+
2
- Đỉnh I (2 ;-2). Mà đỉnh ( 5
)
1
2
2a
| nên – = 2 (a + 0)
b = -4a • Mặt khác, I(2; -2) + (P) -2 = 4a + 2b + 2
-2 = 2a + b . . Giải hệ (1) và (2) , ta được: a = 1 ; b = -4 Vậy , (P): y = x – 4x + 2 Chú ý : Ở đây, I(2 ; -2) là đỉnh của (P) Từ giả thiết này, ta có thể sử dụng
b=2 12a
b = -4a 1,2_16a
(a = 0 (loại) a = 1 và b = -4
= -2
Vậy , (P): y= x – 4x + 2. d) (P) : y= ax? + bx + 2 :. B(-1;6) € (P) 4 = a – b
- Tung độ của đỉnh : 1Mà tung độ của đỉnh là 1 nên 4
Od = a ob2 – 8a = a ob2 = 9a (2) Giải hệ (1) và (2):(1) b = a – 4
(2) (a – 4) = 9a
a? – 17a + 16 = 0 a = 1 va = 16 Vậy, khi a = 1 và b = -3, (P): y = x^ -3x + 2;
khi a = 16 và b = 12 , (P): y = 16×2 – 12x + 2 4. Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8 ; 0) và có đỉnh là Ik6; – 12).
Giải (P): y = ax’ + bx+c (a 2.0) • A (8 ;0) € (P) 0 = 64a + 8b + c . . (1) • Đinh I( 6; -12 ) E (P) = -12 = 36a + 6b + c • Đỉnh có hoành độ – 6 = 6 + b = -12a (3)
. 2a 2a | Giải hệ (1), (2) và (3), ta được: a = 3 ; b = -36 ; c = 96 Chú ý: Ta có thể thay (3) bằng -= -12
4a + b – 4ac = -48a nhưng cách giải sẽ phức tạp hơn nhiều
X”
+ 2