Nguồn website giaibai5s.com

B17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM

Bài 149 (tr. 61 SGK)

Hướng dẫn: 

Để dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông ta làm như sau: Vẽ 1 hình vuông lớn, chia hình vuông lớn thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Như vậy mỗi một hình vuông nhỏ sẽ là 1%. 

Giải: 

Số học sinh của lớp 6B đi xe buýt chiếm: 15% (số học sinh cả lớp)

Số học sinh đi xe đạp chiếm: 4 = 37,5% (số học sinh cả lớp) 

Số học sinh đi bộ chiếm: 100% – (15% + 37,5%) = 47,5% Ta có biểu đồ phần trăm:

15% học sinh di xe buýt

47,5% học sinh

đi bộ

2

37,5% 

Bài 150 (tr. 61 SGK)

Hướng dẫn:

Biểu đồ gồm hai cột: 

Cột dọc: biểu thị số phần trăm. 

Cột ngang: biểu thị số điểm.

Giải: 

  1. a) Có 8% số bài đạt điểm 10. 
  2. b) Điểm 7 có nhiều nhất, chiếm 40% tổng số bài. 
  3. c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%. 
  4. d) Tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C là: 16 : 32% = 50 (bài).

Bài 151 (tr. 61 SGK)

Tổng khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ). a) Tỉ số phần trăm của xi măng là: A = 11%.

Tỉ số phần trăm của cát là: 4 = 22%.

Tỉ số phần trăm của sỏi là: P = 67%.

  1. b) Ta có biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm của các

thành phần bê tông như sau:

22% cát

11% xi măng

67% sỏi

Bài 152 (tr. 61 SGK)

Hướng dẫn: 

Biểu đồ gồm hai cột: 

Cột dọc: biểu thị số phần trăm. 

Cột ngang: biểu thị loại trường.

Giải: 

Tổng số trường tiểu học, THCS, THPT là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)

13076 Số trường tiểu học chiếm: – = 56%

23300

8583 Số trường THCS chiếm: – –

23300

37%

1641

Số trường THPT chiếm:

~ 7%.

23300

Trường Tiểu học Trường THCS Trường THPT

loại trường

Bài 153 (tr, 62 SGK)

Giải: Số nam chiếm:

2968868 – 53,35%.

5564888 Số nữ chiếm:

100% – 53,35% = 46,65%.

Giải bài tập Bài 17: Biểu đồ phần trăm
Đánh giá bài viết