Nguồn website giaibai5s.com

B11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

Bài 73 (tr. 38 SGK)

Giải:

Câu thứ hai là câu đúng. Đó là một cách phát biểu khác của quy tắc nhân phân số. 

Bài 74 (tr. 39 SGK)

Hướng dẫn: 

Áp dụng quy tắc nhân phân số.

Giải:

100

win oli

WIN

a.b 13 14

Bài 75 (tr. 39 SGK)

Hướng dẫn:

Các phân số ở dòng 1 theo thứ tự bằng các phân số sắp xếp ở cột 1, vì vậy nên áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số.

Giải:

Nico #109 1910

144

288

1909

576

Bài 76 (tr. 39 SGK)

Hướng dẫn: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

а с а р а -.-

.- =bd b qb

Chú ý: Phát hiện thừa số có giá trị bằng 0 trong tích. Giải:

8

7 3 19 11

7.1+ 121 12 – 19 – 1. = 19:1+ 19 = 19 + 19 = 19

5

3

00107

10

13

5 9

Llos

le

13

9

15

C

=

1

2 111 33

= ( 67 +2. 15.0 = 0..

Bài 77 (tr. 39 SGK)

Hướng dẫn:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để rút gọn biểu thức Thay giá trị của a vào biểu thức. Giải:

а

=

a

Thay a = 3 vào biểu thức A, ta được:

7

(-4).7

(-1).7

. 1

5.12

5.3

.

Thay b = 3 vào B, ta được:

6.19

B

19.12

10

=

C.

+

C

= c.0 = 0

12

12

C=c.(i 5 10) – c. (ie + 19 12) = c.0 = 0 Vậy A = ; B = 3; C = 0.

Bài 78 (tr. 40 SGK)

Hướng dẫn:

Biến đổi ( )

( )

Giải: la c. p – ac p _ (a.c).p – a c.p_a… pl. (b d) a bid q (b.d).q b d.q b (d

Bài 79 (tr. 40 SGK) Hướng dẫn:

Tính tích của các phân số để điền các chữ cái tương ứng với giá trị của nó vào bảng.

Giải:

T.

-13 = (-2).(-3) = 1

3

4

3.4

2

16

-17 – 16.(-17) –1

H

-19 13.-19

=

13.(-19) 19.13

-1

  • 17 32 –

17.32

= 2

19

13

15 -84 15.(-84) -36

49 35 7 49.35 49 N -5 -18 . (-5).(-18) 9 IN. 16 5 = 16.5o = š v. 7. 36 – 7.36 – 3

6 14 6.14 Từ đó ta có bảng sau:

0 1 3 -8_3 -8 -1

24 g 8 g = a 1ů 1.0.6 = 0 , 6 1 3 2 1 L. 3.1.-1

1

O

N

G

T H

E

v

1 0

N

B1010

H -1

Bài 80 (tr. 40 SGK)

Hướng dẫn: Thực hiện phép tính nhân trước.

Đối với biểu thức có ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Giải:

5.(-3) 1.(-3) ) 1.10 1.2

  1. a) 5

5

14

10+14

24

+

2 – 7

+

5.14 – 7.25

35

WIWIN

5.4

1

بر | حب

4

15

3

4

.15

3

3

8

+ i – (1.916 -2.

(-11).8

4.11

-=

-2

4

11

– 407

Bài 81 (tr. 41 SGK)

Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng. Giải: Diện tích khu đất là:

1 1 1

4 8 32 Chu vi khu đất là:

(km)

DU V

  1. (+2) = 2.(km).

Bài 82 (tr. 41 SGK)

Hướng dẫn: Đổi 5m = 1 km; | 1 giờ = 3600 giây.

200 Tính quãng đường ong bay được trong 1 giờ, từ đó suy ra ong đến B trước.

Giải:

1 giờ = 3600 giây.

5m = _ °_ km = $_ km;

1000 200 Một giờ ong bay được:

  1. 3600 = 18 (km)

200

Vậy vận tốc của con ong là 18 km/h lớn hơn vận tốc của Dũng (12 km/h) nện ong đến B trước.

Bài 83 (tr. 41 SGK)

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: S = v.t

Để tính quãng đường AC và BC từ đó tính được quãng đường AB = 14km.

Giải:

Thời gian bạn Việt đi quãng đường AC là: 7h30ph – 6h50ph = 40ph = ? (h)

Quãng đường AC dài: = 10 (km)

Thời gian bạn Nam đi quãng đường BC là: 7h30ph – 7h10ph = 20ph (h)

Quãng đường BC dài: = 4 (km)

3

3

Độ dài quãng đường AB là: 10 + 4 = 14 (km)

Đáp số: 14km.

Giải bài tập Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Đánh giá bài viết