Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1:

x + 3 X-1 X + 5 1. Giải phương trình: –

-X + 1. 1 2 3 3 2. Cho phương trình x” – 2(m – 1)x – 3 = 0.

Tìm m để phương trình có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng bình

phương nghiệm kia. Câu 2: Trên một khúc sông AB, một chiếc canô chạy xuôi dòng từ A đến B

hết 4 giờ và chạy ngược dòng từ B về A hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2km/h. Hãy tính chiều dài khúc sông AB và vận tốc thực của canô (khi

nước yên lặng). Câu 3: Cho đường tròn (O) cố định ngoại tiếp một tam giác ABC nhọn, các

đường cao BD và CE cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt ở D’ và E. 1. Chứng minh rằng tứ giác BEDC nội tiếp và DE // D’E. 2. Chứng minh rằng OA vuông góc với DE. 3. Cho các điểm B, C cố định. Chứng minh rằng khi A di động trên cung

lớn BC sao cho tam giác ABC nhọn thì bán kính đường tròn ngoại

tiếp ADE không đổi. Câu 4: Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn ao + b2 + c^ = 2. Chứng minh a + b + c – abc < 2.

Câu 1:

  1. Giải phương trình

1

X + 3

” — 2

X-1 – 3

X + 5

— X

+

4

23

3x + 9 – 2x + 2 = 2x + 10 — 6x + 24

5x = 23

x = =

J

+ 2

  1. Vì a + b + c = 0 nên phương trình nghiệm là 1 và 2m – 3.

Theo đề bài ta phải có (2m – 3)^ = 1 hoặc 2m – 3 = (1)

ĐS: m = 1 hoặc m = 2. Câu 2: Gọi S(km) là chiều dài khúc sông AB (S > 0) và v (km/h) là vận tốc

thực của ca nó. Khi xuôi từ A đến B, ca nô có vận tốc là y + 2 Khi ngược từ B và A, ca nô có vận tốc là y – 2

i s

(S – 4v = 8 Theo đề ra ta có 4

hay

1 S — 5V = -10

ly _ 2 Giải hệ (*) ta được v = 18, S = 4.18 + 8 = 80. | Vậy chiều dài khúc sông AB là 80km, và vận tốc ca nô là 18km/h. Câu 3: 1. Theo giá thiết Bùi AC, CE I AB. Ta có

BDC = 90°, BEC = 90°. Từ đó suy ra D, E thuộc đường tròn đường kính BC. Vậy BEC nội tiếp đường tròn tâm O là trung điểm BC. • Trên đường tròn (0)

EK

BCE = BDE EBE

(1)

BE

  • Trên đường tròn (O’) ta có BCE –

= -sdBE

(2)

1

Từ (1) và (2) suy ra BDE = BDE

Hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // D’E’. 2. Trên đường tròn (O’) ta có EBD = ECD = “sđED

2 Từ (3) suy ra ABD = ACE

(4)

(6)

Trên đường tròn (O), từ (4) suy ra điểm A chính giữa cung DE nên OA I D’E

(5) Mà DE // D’E

Từ (5) và (6) suy ra OAI DE 3. AEH = 90°, ADH = 90° vì BD, CE là đường cao của tam giác ABC

Suy ra ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AH Từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE chính là đường tròn

(1; AH

2

Kẻ các đường kính BOB’ và COC của đường tròn (O). Để tam giác ABC có ba góc nhọn thì điểm A chỉ được chuyển động trên cung B’C’ (trừ B’, C’). Lúc đó H ở bên trong AABC. • Vẽ đường kính AOM của đường tròn (0) Vì AM là đường kính nên ABM = ACM = 90° • Ta có CHI AB = CH || MB

(7) MB I AB Tương tự ta có BH || MC • Từ (7) và (8) ta thấy BHCM là bình hành nên HM đi qua ) (trung điểm của đoạn thẳng BC) Và do đó 001 BC

(9) Vì H là giao điểm của đường cao hạ từ B, C nên AHI BC (10) Từ (9) và (10) ta được 00 || AH

(8)

  • Tam giác AHM có 00 là đường trung bình nên 00 =

AH

2

Ta thấy BC cố định nên 00 không đổi, suy ra AH có độ dài không đổi

AH Vậy bán kính 1 của đường tròn ngoài của đường tròn ngoại tiếp tam

giác ADE nhọn là không đổi (đpcm). Câu 4: Từ a + b + c – abc suy ra a(1 – bc) + (b + c)

Ta hãy áp dụng BĐT Bunhiacopski cho cặp (a; b + c) và cặp (1 – ba, 1) ta được a(1 – bc) + (b + c). 2 + (b + c)?][(1 – bc)2 + 12) (*) Ta có lao + (b + c)”][(1 – bc)? + 11 = [a^2 + b + c + 2bc][2 – 2bc + bức

= 2(1 + bc)(2 – 2bc + b2c?) = 2(2 + b3c3 – boc) (**)

Vì 2 = b + c? + a2 + b + c? 2bc, tức 2 > 2bc => be s 1 Do đó bỏ < boc nên 2(2 + bức – boc?) < 4 Từ (*), (**) và (***) ta suy ra đpcm.

(***)

Đề tự luyện tập thi tuyển sinh vào 10 – Đề 1
5 (100%) 5 votes