Câu 1. Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm

A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp.

B. biến Nam Kì thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước.

C. củng cố thế lực quân sự của Pháp.

D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia.

Câu 2. Hoàng Hoa Thám là thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào chống thực dân Pháp xâm lược?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 3. Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10–1930)?

A. Luận cương chính trị.

B. Cương lĩnh chính trị.

C. Chính cường vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

Câu 4. Tham dự Hội nghị Ianta (2–1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Anh, Mĩ.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức.

Câu 5. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?

A. Năm 1949.

B. Năm 1950.

C. Năm 1954.

D. Năm 1975.

Câu 6. Các nước Tây Âu tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong những năm

A. 1945 – 1946.                     B. 1945 – 1947.

C. 1945 – 1949.                     D. 1945 – 1950.

Câu 7. Sự kiện đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là

A. Anh, Pháp kí với Đức Hiệp ước Muyních.

B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc.

C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu cảng.

D. Đức tấn công Ba Lan, Anh – Pháp tuyên chiến với Đức.

Câu 8. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam kết thúc khi nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Phong trào cách mạng đạt được mục tiêu đề ra.

C. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

D. Năm 1939, tình hình biến động, Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.

Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2–1951) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng là

A. Hồ Chí Minh.   B. Lê Duẩn.

C. Trường Chinh.   D. Võ Nguyên Giáp

Câu 10. Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí Hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

D. lực lượng quân đội ở miền Nam Việt Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập lực lượng cách mạng.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta.

Câu 11. Tên nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được thông qua tại

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4–1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9–1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). 

D. kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

Câu 12. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động gì đến các nước Đông Âu?

A. Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn sụp đổ.

B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta.

C. Một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau chiến tranh.

D. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước.

Câu 13. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là

A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. 

B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. .

C. bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN tiến thẳng lên xây dựng CNXH.

D. không thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

Câu 14. Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga trong những năm 1991 – 2000 cóm điểm gì nổi bật?

A. Thực hiện chính sách ngả về phương Tây, nhưng không đạt được kết quả như mong muốn.

B. Vẫn duy trì tình trạng căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.

C. Xoay trục sang phương Đông, mở rộng mối quan hệ với các nước châu Á.

D. Tập trung phát triển kinh tế để khôi phục địa vị của một cường quốc Âu-Á.

Câu 15. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây theo trình tự thời gian về lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: 1. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết; 2. Hiến pháp mới của Nhật Bản có hiệu lực; 3. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”; 4. Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản; 5. Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh.

A. 4, 2, 5, 1, 3.                        B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 2, 1, 3, 4, 5.                        D. 3, 4, 5, 1, 2.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. công nhân.                           B. nông dân.

C. tiểu tư sản.                           D. tư sản dân tộc.

Câu 17. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là

A. giải phóng dân tộc.

B. cách mạng ruộng đất.

C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

D. thành lập chính phủ nhân dân.

Câu 18. Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào ?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Tổ chức, tư tưởng.

D. Văn hoá.

Câu 19. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12–1946.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19–12–1946.

C. Ban bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.

Câu 20. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịchBiên giới thu – đông năm 1950: 1. Địch rút chạy khỏi Đông Khê, sau đó rút khỏi Thất Khê về Na Sầm; 2. Quân ta nổ súng tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê; 3. Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới; 4. Địch rút chạy khỏi Đường số 4; 5. Quân Pháp buộc phải rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn.

A. 3, 2, 1, 4, 5.                              B. 2, 3, 1, 4, 5.

C. 3, 2, 1, 5, 4.                              D. 2, 3, 4, 1, 5.

Câu 21. Trọng tâm của kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp là gì?

A. Đẩy mạnh bình định vùng tạm chiếm.

B. Thực hiện chiến tranh tổng lực. 

C. Tiến hành các hoạt động quân sự quy mô lớn nhằm tiến công lên căn cứ địa ..” Việt Bắc.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc là

A. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp – tư bản tư doanh. 

B. phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân,…

C. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công – nông nghiệp.

D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH.

Câu 23. Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là

A. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

C. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

D. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Câu 24. Trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng CNXH (1954 – 1975), miền Bắc nước ta đã đạt thành tựu gì? 

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của CNXH.

B. Chuẩn bị được những tiền đề cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.

C. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH.

D. Tạo ra nguồn của cải dồi dào, đáp ứng nhu cầu của chiến trường miền Nam.

Câu 25. Sự kiện đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là

A. cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khai Siêu.

B. phong trào Nghĩa Hoà đoàn.

C. cách mạng Tân Hợi.

D. phong trào Ngũ tứ.

Câu 26. Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng dầu mỏ từ năm 1973, Đảng và Nhà L nước Liên Xô cho rằng

A. CNXH không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này.

B. CNXH chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế. . . 

C. CNXH ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này.

D. Liên Xô chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước.

Câu 27. Điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ đầu những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

A. Chịu tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới nên lâm vào khủng hoảng và suy thoái.

B. Vị trí kinh tế Mĩ suy giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.

C. Sau một thời gian suy giảm, đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ đã có dấu hiệu phục hồi.

D. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế – tài chính nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều so với trước.

Câu 28. Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?

A, Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).

C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)…

D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là gì?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới.

Câu 30. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 31. Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

C. chuẩn bị cho sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

Câu 32. Ý nào không thuộc nội dung Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19-12-1946 đến tháng 2-1947?

A. Giam chân địch trong các đô thị.

B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp.

C. Tiêu diệt một bộ phận quân Pháp.

D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 34. Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp ở Đông Dương như thế nào?

A.Vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương.

B. Bị động phân tán, hình thành 5 nơi tập trung binh lực trên chiến trường Đông Dương.

C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương.

D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ.

Câu 35. Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất, khiến cho quân địch choáng váng là gì?

A. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố lớn.

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Câu 36. Ý nào dưới đây là đúng?

A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân thủ chặt chẽ.

B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên hợp quốc cho phù hợp với tình hình mới đang được đặt ra.

C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong việc gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới.

D. Hiện nay, vấn đề chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn trong Liên hợp quốc đang có nguy cơ phá sản.

Câu 37. Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì ?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá.

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

Câu 38. Nếu so sánh với cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, có thể nhận thấy điểm hạn chế trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (10–1930) là gì?

A. Chưa thấy được nhiệm vụ cách mạng hàng đầu.

B. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.

C. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp.

D. Chỉ thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân.

Câu 39. Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ điều gì về phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. 

C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”.

Câu 40. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta đã đưa nước ta trở thành

A. nước đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công công cuộc thống nhất đất nước.

B. nước đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới.

C. nước đánh bại hoàn toàn các “đế quốc to”.

D. điểm cáo chung của chủ nghĩa thực dân cũ.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện Thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021 Khoa học Xã hội Tập 2-Các đề ôn luyện-Đề số 12 Môn Lịch Sử
Đánh giá bài viết