Nguồn website giaibai5s.com

Kích thước 1 tàn thể

Câu 1. Đường cong tăng trưởng trình bày ở hình bên là

một ví dụ về A. tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. B. nguy cơ tuyệt chủng. C. tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn. D. một mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Thời gian

3′ vì

Câu 2. Trong nhân đôi ADN, sợi ADN mới chỉ được kéo dài theo hướng từ 5′

  1. ADN polimeraza thêm nuclêôtit vào cuối 5′ của mạch. B. hai sợi của ADN có chiều ngược nhau. C. sợi mới được tổng hợp phải cùng chiều với chiều tái bản. D. ADN polimeraza thêm nuclêôtit vào cuối 3′ của mạch.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

  1. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
  2. qua mạch gỗ. Câu 4. Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của operon Lac (ở E. coli) ?
  3. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của ARN polimeraza. C. Gen điều hoà không nằm trong operon.
  4. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. Câu 5. Ở chuột, quy ước A : lông đen, a : lông trắng ; B : lông ngắn, b: lông dài. Hai cặp

gen phân li độc lập. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 lông đen, ngắn : 1 lông trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là

  1. AAbb x aaBb. B. Aabb ~ aaBb. C. AAbb x aaBB. D. Aabb x aaBB. Câu 6. Ông hút mật hoa đồng thời thụ phấn cho hoa. Đây là ví dụ về mối quan hệ
  2. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 7. Hiện tượng tự tia thưa ở cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài.

| B, cạnh tranh khác loài. C. thiếu chất dinh dưỡng.

| D. sâu bệnh phá hại lúa. Câu 8. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng

thích hợp để bón cho cây là A. P, K, Fe.

  1. N, Mg, Fe. C.P, K, Mn. D. S. P, K.

Câu 9. Ở một loài thực vật, Pc hoa đỗ x hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Khi

cho cây F1 lai phân tích thu được F2 có tỉ lệ : 1 độ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình là A. 9 đỏ : 6 hồng :1 trắng.

  1. 9 đo : 4 hồng : 3 trắng C. 9 đỏ : 3 hổng : 4 trăng.
  2. 12 đỏ : 3 hồng :1 trắng. Câu 10. Xét một cơ thể có kiểu gen AaBb(DE//de). Khi 300 tế bào của cơ thể này tham

gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao từ tạo ra, giao từ abDe chiếm 3%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu ? A. 24.

  1. 64. C. 144.
  2. 128. Câu 11. Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của ba cặp gen, trong đó alen A quy định

quả tròn, alen a quy định quả dài ; alen B quy định qua ngọt, alen b quy định quả chua ; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa(Bd/bD) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là A. 7,5%.

  1. 15% C. 30%.
  2. 20%.

Câu 12. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa(Bd/bD) không xảy

ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, Abd, AbD. B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, ABD. C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.

  1. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, ABD, abd. Câu 13. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa

màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đo. C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.

  1. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 14. Quần thể nào dưới đây không thay đổi cấu trúc di truyền sau ngẫu phối ? A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa.
  2. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. C.0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
  3. 0,36 AA: 0,38 Aa : 0,361 aa. Câu 15. Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên NST thường quy định, da bạch

tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường. Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là A. 2,21%.

  1. 5,25% C. 2,66%.
  2. 5,77%. Câu 16. Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau :

10

15

20

Số lượng con/m nước Tốc độ lọc nước (ml/giờ) | 3,4 6,9 : 7,5 ; 5,2 | 3,8

Kết luận nào sau đây không đúng ? A. Ở mật độ 10 con/m, tốc độ lọc nhanh nhất. B. Mật độ cá thể càng cao lọc nước càng nhanh. C. Ở mật độ 10 con/m được gọi là hiệu quả nhóm.

  1. Tốc độ lọc nước cua cá thể phụ thuộc vào mật độ. Câu 17. Đặc điểm nào dưới đây không phai là đặc điểm giúp plasmit được sử dụng làm

vectơ (thể truyền) trong công nghệ gen ? A. Tự sao chép tích cực trong tế bào chu. B. Có mang các gen đánh dấu. C. Gắn với đoạn ADN có “đầu dính” khớp nối tương ứng. D. Có cấu trúc dạng thẳng.

Cây gỗ nhỏ

Cây gỗ lớn

со

Câu 18. Đây là hình ảnh mô tả

  1. sự đa dạng loài. B. diễn thế nguyên sinh. C. diễn thế thứ sinh. D. cạnh tranh cùng loài

Đất trống

Thời gian –

Câu 19. Có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường

hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 8. B.16.

C.5.

  1. 10. Câu 20. Hai quần thể có: một quần thể phân bố ở ven để và một quần thể phân bố ở bãi

bội sông Vonga. Hằng năm, mùa lũ sông Vonga vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 6, 7. Quần thể có ven để ra hoa kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể cỏ này không có dạng lai. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng cách li A. địa lí.

  1. sinh thái. C. tập tính. D. sinh sản. Câu 21. Ở người, gen quy định nhóm máu gồm có 3 alen IA, IP và 10, trong đó alen Io quy

định nhóm máu A đồng trội với alen B quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen I^1B quy định nhóm máu AB, alen IA và IP cùng trội hoàn toàn so với alen A quy định nhóm máu 0. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 4% người có nhóm máu O và 12% người nhóm máu B. Trong một gia đình thuộc quần thể trên, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất học sinh được một người con trai có nhóm máu A là A. 40% B. 44,9%. C. 35%.

  1. 11,1%.

Câu 22. Trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh, nhiều nhà máy mới được xây dựng

đã hình thành khói đen bám vào cây cối. Trong những vùng này, bướun màu xám đen sống sót khỏi cuộc tấn công của các loài chim nhiều hơn so với bướm màu trắng cùng loài. Qua thời gian, bướm màu trắng biến mất khỏi khu vực công nghiệp. Đây là ví dụ về

  1. chọn giống. B. CLTN. C. chọn lọc nhân tạo. D. yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23. Khi nói về quá trình tiến hoá nhỏ, có những kết luận sau :

(1) Lai xa kèm đa bội hoá là con đường hình thành loài mới nhanh nhất. (2) Tiến hoá là sự phá và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. (3) Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên

chúng không thể giao phối với nhau là ví dụ về cách li sau hợp tử. (4) Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở động vật.

Đánh giá tính đúng sai của các kết luận trên, phương án trả lời đúng là : A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.

  1. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. Câu 24. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật

nổi bật ở kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh là A. xuất hiện loài người. B. dương xỉ phát triển mạnh, phát sinh bò sát. C. cây có mạch và động vật lên cạn.

  1. phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị. Câu 25. Ghép nối các dữ kiện ở hai cột A và B cho phù hợp. Cột A

| Cột B 1. Tế bào làm nhiệm vụ thoát hơi nước chủ yếu.

  1. Mạch gỗ 2. Bộ phận có tác dụng điều chỉnh lượng nước đi vào mạch gỗ của rễ. b. Ti thể 3. Bộ phận vận chuyên nước trong cơ thể thực vật.
  2. Mạch rây 4. Bộ phận thực hiện vận chuyển các sản phẩm quang hợp trong cây. d. Khi không 5. Bào quan xay ra quá trình quang hợp.
  3. Đai Caspari 6. Bào quan xảy ra quá trình hô hấp.
  4. Jục lạp

Tổ hợp nào dưới đây là chính xác nhất ? A. 1-2;2-e; 3-C; 4-a ; 5- f; 6-b. B. 1-d; 2-e; 3- a ; 4-c;5b; 6-f.

  1. 1-d ; 2-e; 3- a : 4-C;5-f; 6-b. D. 1-0 ; 2-a: 3- ; 4-c; 5. f; 6-b. Câu 26. Cho các sự kiện trong hoạt động tổng hợp và vận chuyển một chất ở tế bào

nhân thực : (1) Một loại enzim được sản xuất tại ribôxôm (2) Xenlulôzơ được gửi tới thành tế bào (3) Một phân tử ARN được phiên mà (4) Một polime cacbohiđrat được tổng hợp (5) Một axit nuclêic di chuyển từ nhân đến ribôxôm Các sự kiện này xảy ra theo thứ tự là : A. (1) → (3) → (5) + (4) → (2). B. (5) → (3) ►(1) → (4) –> (2). C. (3) → (5) → (1) → (4) (2).

  1. (3) → (5) ►(1) → (2) -> (4). Câu 27. Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?

(1) Chi trước của mèo và xương tay của người. (2) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. (3) Chấn chuột chùi và chân dế chùi. (4) Ruột thừa ở người và manh tràng ở thọ. (5) Gai hoa hồng và gai xương rồng.

(6) Vây cá mập, vây cá ngư long, vây cá voi

  1. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C.(3), (4), (5). D. (?), (4), (6). Câu 28. Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu. Nếu bộ gen ARN của

một virut khảm thuốc lá được trộn lẫn với prôtêin của một loại virut cúm ở người thì thu được một loại virut hỗn hợp. Nếu loại virut này có thể lây nhiễm và nhân lên trong một tế bào thì những virut được tạo ra từ quá trình nhân lên này là A. virut lai có ARN của virut kham thuốc lá và prôtêin của virut cúm người. B. virut lại chứa prôtêin của virut kham thuốc lá và vật liệu di truyền của virut

cúm người. C. virut cúm người.

  1. virut kham thuốc lá. Câu 29. Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái ?
  2. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần. C. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
  3. Năng lượng tồn tại nhiều nhất ở sinh vật sản xuất. Câu 30. Ở một loài thực vật, có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, Hh phân li độc lap, tác động qua

lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lại cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 180 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBbDDHh tạo ra đời con F.. Trong số các cây F, thì tỉ lệ kiểu hình cây có chiều cao 165 cm là A. 27/128.

  1. 35/128. C. 16/135. D. 21/43. Câu 31. Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao

phối được với ngựa hoang phân bổ ở Trung Á :(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp từ những hợp từ bị chết ngay ; (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có kha năng sinh sản :(4) Các cây khác loài có cầu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. 1.

  1. 2. C. 3.
  2. 4. Câu 32. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có vai tro nào sau đây ?
  3. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. | B, Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
  4. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. Be gãy các liên kết hiđro giữa hai mạch cua phân tử ADN.

Câu 33. Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở A. chất nền của lục lạp.

  1. màng tilachit của lục lạp. C. chất nền của ti thể.
  2. màng trong của ti thể. Câu 34. Một nhà sinh hoá muốn nghiên cứu xem các chất khác nhau đã được sử dụng và

biến đổi ra sao trong họ hấp hiếu khí. Trong một thí nghiệm, ông cho chuột bạch thở trong bình chứa một đồng vị đặc biệt của ôxi là O đã kiểm nghiệp là vô hại với chuột. Về sau, theo dõi ở chuột bạch, phát hiện thấy các nguyên tử ôxi đánh dấu 0 có trong A. CO3.

  1. H20″. C. ATP”. D. CoH 20%.

Câu 35. Phá rừng dẫn đến các hậu quả sau :(1) Làm tăng lượng O2 ;(2) Làm tăng lượng

CO2 ;(3) Gây hiện tượng ấm lên toàn cầu ; (4) Tăng xói mòn đất ; (5) Giảm độ đa dạng loài. Số nội dung đúng là A. 5.

B.4. C.3.

  1. 2. Câu 36. Cho chuỗi thức ăn : Động, thực vật phù du + Cá nhỏ + Cá lớn + Bố nông

Nếu hệ sinh thái biển nhiễm DDT, thì DDT tập trung cao nhất ở

  1. động, thực vật phù du. B. cá nhỏ. C. cá lớn. D. bồ nông. Câu 37. Phân tích ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy rARN chiến khoảng 80%

và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN. Có bao nhiêu giải thích sau đây về sự chênh lệch hàm lượng các loại ARN trên là đúng ? (1) mARN có đời sống ngắn, sau dịch mà sẽ tự huỷ. (2) tARN được dùng lại sau dịch mà nên hàm lượng trong tế bào không thay đổi. (3) rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm và ribôxôm không bị mất sau dịch mã. (4) Gen tổng hợp rARN chủ yếu tập trung ngoài tế bào chất. A. 1. B. 2. C.3.

  1. 4. Câu 38. Có bao nhiêu hoạt động dưới đây nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái ?

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

  1. 2. C.3.
  2. 4. Câu 39. Có bốn gen E, F, G, H. Bảng dưới đây là tần số hoán vị cho mỗi cặp gen.

Trình tự gen trên NST là A. EGFH. B. EGHF. LFI GİH C. EHGF. D. EFGH. DET 22 17 12

  1. 1.

510

T5

7

8

9 10

9=

Câu 40. Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di

truyện của một bệnh ở người do

một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là A. 4/9.

  1. 7/15. C. 29/30.
  2. 3/5.

OOOO 12 13 14 15

9

Qu! Lước: OVì không bị bệnh

Nữ bị bệnh Nam không bị bệnh . Vam bibenh

1 A 6 B 11 D 16 B 21 A 26 C 31 B 36 D ( 2D A 12 A 17 D22 B 27 A 32B 37 c

| 3 8 | B 13 | B |18 B |23| c | 28 | D|33| A | 38 | c | | 4 A 9 A 14 C 19 D 24 B 29 B 34 B 39 C 5 D 10 C 15 C 20 B 25 C 30 B 35 B 40 B.

Câu 10. Giao từ abDe = 0,25 ab . De = 3% + De = 12% + f= 24%.

Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen = 2f = 48%. 300 = 144.

Bd Câu 11. Tỉ lệ các loại hạt phấn do cây Aao tạo ra là :

OD

20% ABd : 20% ABD : 5% ABD : 5% Abd : 20% aBd : 20% abD : 5% aBD : 5% abd.

Dòng thuần cho quả dài, ngọt, chín muộn = aBd = 20%. Câu 12. Sau khi trao đổi chéo được AAaaBDB://bDbd

(cặp NST kép AAaa, cặp NST kép sau khi trao đổi chéo : BDBd/7 bDbd) Khi sắp trên mặt phẳng xích đạo, có 2 cách sắp xếp: Cách 1: AAaa

Cách 2 : AAaa BDBD//bDbd

bDbd//BDBd Kết quả : Cách 1: cho các giao tử : ABD; ABd ; abD; abd

Cách 2: cho các giao tử : AbD; Abd; aBD; aBd

Câu 21. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB và IO với tần số nhóm máu 0= 4% = 0,04

+r= 0,2. Ta có tổng tần số nhóm máu O và B = (q + 2qr+r) = (+ 1) = 16% → q+ = 0,4 → q= 0,2 và p = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6. Tần số I^2 = 2pr = 0,24 ; tần số TỐI^ = 0,36. – Tỉ lệ kiểu gen quy định nhóm máu A trong quần thể :

0,24 IAI° : 0,36 I^14 = 2 141°:3 1914. P: Bố (3 I^14: 2 1419) * Mę (1919) G: (4 14:119)

10g.206 F: 4 IỎIP: 1 2 → 4/5 nhóm máu A : 1/5 nhóm máu 0.

+ Xác suất con trai nhóm máu A = 1/2 x 4/5 = 4/10 = 40%. Câu 30. P: AABBDDHH x aabbddhh → F: AaBbDdHh

F: AaBbDdHh * AaBbDDHh F2: kiểu hình cây cao 165 cm đã giam đi (180 – 165 5 = 3 alen trội • cây có 5 alen trội. Áp dụng công thức C.”-1/2″ trong đó : x là số alen trội có trong kiểu gen, a là số cặp

gen đồng hợp trội, n là tổng số cặp gen dị hợp của bố và mẹ. Ta có C/2 = 35/128. Câu 40. Vì I bình thường Ý (2) bình thường → II (5) bệnh » Bệnh do ge: lặn trên NST

thường quy định. A : bình thường, a : bệnh. II 5 bệnh có kiểu gen aa ol1, 2) có kiểu gen Aa » II 7 có kiểu gen với xác suất 1/3 AA : 2/3 Aa + II 7) cho giao tử với xác suất 2/3 A :1/3 a. I(4) bệnh có kiểu gen aa → II8) bình thường có kiểu gen Aa cho giao tử với tỉ lệ 1/2 A : 1/2 a -> Con của II 7) và II 8) có kiểu gen với tỉ lệ : 2/6 AA : 3/6Aa : 1/6aa. + III(14) bình thường có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất 2.5AA : 3/5Aa » cho giao tử có xác suất 7/10A : 3/10a. Tương tự II7), III15) có kiểu gen với xác suất 1/3 AA : 2/3 Aa > cho giao tử với các suất 2/3 A : 1/3 a. Vậy xác suất cặp vợ chồng III 14), III 15) sinh con đầu lòng không mang alen bệnh bằng : 7/10A . 2/3A = 14/30 = 7/15.

Đề trắc nghiệm luyện thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021 Khoa học Tự nhiên Tập 1-Các đề ôn luyện-Đề số 7 Môn Sinh Học
Đánh giá bài viết