Câu 1. Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là

  1. chủ thể đại diện phải ẩn danh. 
  2. người uỷ quyền được bảo mật. 
  3. người vi phạm phải có lỗi. 
  4. chủ thể làm chứng bị từ chối.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm 

  1. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. 
  2. cần huỷ bỏ mọi giao dịch dân sự. 
  3. phải chuyển quyền nhân thân.
  4. phải chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 3. Trong nền kinh tế hàng hoá, tiền tệ không có chức năng nào sau đây?

  1. Điều tiết sản xuất. 
  2. Phương tiện cất trữ. 
  3. Tiền tệ thế giới.
  4. Thước đo giá trị. 

Câu 4. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện 

  1. tính quy phạm phổ biến.
  2. tính hiệu lực rộng rãi. 
  3. tính quyền lực, bắt buộc chung. 
  4. tính xác định chặt chẽ. 

Câu 5. Theo quy định của pháp luật, công dân tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền nào sau đây? 

  1. Sáng tạo.
  2. Điều phối. 
  3. Tham vấn.
  4. Quản lí. 

Câu 6. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào sau đây?

  1. Tiếp xúc cử tri. 
  2. Được giới thiệu ứng cử. 
  3. Tuyên truyền bầu cử.
  4. Thuyết phục đại biểu. 

Câu 7. Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với 

  1. cơ cấu kinh tế.
  2. đội ngũ nhân công. 
  3. kiến trúc thượng tầng.
  4. tư liệu sản xuất. 

Câu 8. Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về 

  1. lao động công vụ.
  2. phát triển kinh tế. 
  3. quan hệ xã hội.
  4. bảo vệ môi trường. 

Câu 9. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng thì lượng cung hàng hoá 

  1. bị triệt tiêu.
  2. luôn ổn định. 
  3. tăng lên.
  4. giảm xuống.

Câu 10. Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hoá là

  1. phân hoá giàu nghèo. 
  2. san bằng lợi nhuận bình quân. 
  3. chia đều lãi suất định kì.
  4. xoá bỏ cạnh tranh. 

Câu 11. Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà 

  1. xã hội kì vọng.
  2. pháp luật cấm. 
  3. tập thể hạn chế.
  4. đạo đức chi phối. 

Câu 12. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được 

  1. cấp học bổng.
  2. miễn học phí.
  3. học vượt cấp.
  4. học suốt đời. 

Câu 13. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi 

  1. độc lập lựa chọn ứng cử viên. 
  2. uỷ quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. 
  3. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
  4. công khai nội dung và viết vào phiếu bầu. 

Câu 14. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

  1. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. 
  2. Nhận quyết định điều chuyển công tác. 
  3. Bị giao thêm việc ngoài thoả thuận.
  4. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá. 

Câu 15. Người có năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? 

  1. Kinh doanh không đúng giấy phép.
  2. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
  3. Xả thải gây ô nhiễm môi trường. 
  4. Chiếm dụng hành lang giao thông. 

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi 

  1. đính chính thông tin cá nhân. 
  2. thống kê bưu phẩm đã giao. 
  3. cần chứng cứ để điều tra vụ án.
  4. kiểm tra hoá đơn dịch vụ.

Câu 17. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? 

  1. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. 
  2. Từ chối nhận di sản thừa kế. 
  3. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
  4. Tổ chức mua bán nội tạng người. 

Câu 18. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? 

  1. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. 
  2. Cổ phần hoá tài sản doanh nghiệp. 
  3. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
  4. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. 

Câu 19. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây? 

  1. Đầu đọc tù nhân. 
  2. Giam giữ nhân chứng. 
  3. Truy tìm tội phạm.
  4. Theo dõi bị can. 

Câu 20. Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? 

  1. Tiêu huỷ thư không có người nhận. 
  2. Chia sẻ điện tín của khách hàng. 
  3. Lựa chọn dịch vụ điện hoa.
  4. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ. 

Câu 21. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải

  1. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
  2. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 
  3. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
  4. duy trì mọi phương thức sản xuất. 

Câu 22. Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

  1. Uỷ quyền bầu cử.
  2. Đăng kí kinh doanh  
  3. Giải cứu đồng phạm.
  4. Tiêu thụ hàng giả.

Câu 23. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào

dưới đây? 

  1. Không được làm. 
  2. Không nên làm. 
  3. Cần làm.
  4. Sẽ làm. 

Câu 24. Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

  1. Giám sát quy hoạch đô thị. 
  2. Hợp lí hoá sản xuất. 
  3. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
  4. Kiểm tra sản phẩm. 

Câu 25. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

  1. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. 
  2. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. 
  3. các quy tắc quản lý nhà nước.
  4. trật tự, an toàn xã hội. 

Câu 26. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì . 

  1. ai cũng có quyền bắt. . 
  2. chỉ công an mới có quyền bắt.
  3. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.
  4. phải chờ ý kiến của cấp trên. 

Câu 27. Trạm trưởng Trạm Y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B đã vi phạm pháp luật nào sau đây? 

  1. Hình sự và dân sự. 
  2. Dân sự và kỉ luật. 
  3. Hành chính và kỉ luật.
  4. Kỉ luật và hình sự. 

Câu 28. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.
  2. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm. 
  3. Cần khám để tìm hàng hoá buôn lậu. 
  4. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

Câu 29. Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây? 

  1. Quyền tác giả. 
  2. Chuyển giao kĩ thuật. 
  3. Nâng cấp sản phẩm.
  4. Ứng dụng công nghệ. 

Câu 30. Ông D viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho người dân. Ông D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? 

  1. Tuân thủ pháp luật. 
  2. Áp dụng pháp luật. 
  3. Sử dụng pháp luật.
  4. Thi hành pháp luật. 

Câu 31. Chủ một cửa hàng kinh doanh là chị K cung cấp cho cơ quan công an toàn bộ bằng chứng về hành vi nhận hối lộ của ông S là cán bộ chức năng nên bị ông S doạ thu hồi giấy phép kinh doanh. Chị K đã sử dụng quyền nào sau đây?

  1. Tố tụng.
  2. Khiếu nại. 
  3. Tố cáo.
  4. Khiếu kiện. 

Câu 32. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh Q nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? 

  1. Trực tiếp.
  2. Đại diện. 
  3. Uỷ quyền.
  4. Gián tiếp. 

Câu 33. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị N viết hộ phiếu bầu theo ý của mình, cụ M là người cao tuổi nhờ anh A bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh A lại nhờ chị T và được chị T đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ M thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị T đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ M theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

  1. Chị N, cụ M và chị T. 
  2. Chị N, cụ M và anh A. 
  3. Chị N, chị T và anh A.
  4. Cụ M, chị T và anh A. 

Câu 34. Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 

  1. Anh S và anh B. 
  2. Anh M, anh S và chị T. 
  3. Anh M, chị T và anh B.
  4. Anh M và anh S. 

Câu 35. Qua giới thiệu của anh A, bà C vay được 1 triệu đồng của ông B. Quá hạn trả nợ nhưng bà C chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh A và ông B. Vì vậy, ông B mua hàng của chị D, con gái bà C, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà C đã vay. Bức xúc do không đòi được tiên, chị D ném chất thải vào nhà ông B. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự? 

  1. Ông B và chị D.
  2. Bà C và ông B. 
  3. Bà C, chị D và Ông B.
  4. Bà C, anh A và chị D. 

Câu 36: Bà A là Giám đốc, anh D là kế toán viên và chị B là nhân viên cùng công tác tại Sở X. Vì tạm đình chỉ công tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe doạ. Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin trên thì anh D đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? 

  1. Bà A và anh D. 
  2. Bà A, anh C và anh D.
  3. Anh D, chị B và anh C.
  4. Anh D và anh C. 

Câu 37. Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn áo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

  1. Anh A, chị N và chị G. 
  2. Anh A, chị G và ông B. 
  3. Anh A và chị G.
  4. Anh A và chị N. 

Câu 38. Ông S là Giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại Công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe doạ chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? 

  1. Chị A và ông S. 
  2. Ông S và chị Q.
  3. Ông S, chị A và chị Q. 
  4. Chị A, ông S và anh B

 Câu 39. Cán bộ Sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi sai làn đường nhưng được Cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điểu khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại Uỷ ban nhân dân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỉ luật và dân sự? 

  1. Anh B, anh D và chị V. 
  2. Anh B và anh D. 
  3. Anh A, anh D và anh B.
  4. Anh D và anh A. 

Câu 40. Ông A là Giám đốc, ông S là Phó Giám đốc, chị M và anh Q là nhân viên, anh D là bảo vệ cùng làm việc tại Công ty X. Trong một cuộc họp, chị M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, ông S ép chị M dừng lại và chỉ đạo anh D đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh Q đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? 

  1. Ông S, anh Q và anh D. 
  2. Ông S và ông A. 
  3. Ông S, ông A và anh D. 
  4. Ông A và anh Q.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 1 môn Giáo dục công dân
Đánh giá bài viết