Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?

  1. Tháng VIII.
  2. Tháng X. 
  3. Tháng XI.
  4. Tháng IX. 

Câu 2. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat  Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? 

  1. Đà Nẵng.
  2. Bảo Lộc. 
  3. Buôn Ma Thuột.
  4. Nha Trang.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? 

  1. Hoà Bình.
  2. Phú Thọ. 
  3. Lào Cai.
  4. Yên Bái. 

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ? 

  1. Ninh Thuận.
  2. Bình Định. 
  3. Bình Thuận.
  4. Phú Yên. 

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ngành đóng tàu? 

  1. Hưng Yên.
  2. Phúc Yên. 
  3. Hạ Long.
  4. Bắc Ninh. 

Câu 6. Chống bão ở nước ta luôn phải kết hợp với chống 

  1. hạn hán.
  2. sương muối. 
  3. động đất.
  4. ngập lụt.

Câu 7. Nước ta có vị trí ở 

  1. bán cầu Nam.
  2. vùng ngoại chí tuyến. 
  3. bán cầu Tây.
  4. vùng nội chí tuyến. 

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? 

  1. Chu Lai.
  2. Nghi Sơn. 
  3. Vũng Áng.
  4. Hòn La. 

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã? 

  1. Sông Cầu. 
  2. Sông Chu. 
  3. Sông Thương.
  4. Sông Đà. 

Câu 10. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? 

  1. Bến Tre.
  2. Sóc Trăng. 
  3. Hậu Giang.
  4. Phú Yên. 

Câu 11. Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là 

  1. bón phân thích hợp.
  2. đẩy mạnh thâm canh. 
  3. làm ruộng bậc thang.
  4. tiến hành tăng vụ. 

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Na Mèo thuộc tỉnh nào sau đây? 

  1. Nghệ An.
  2. Thanh Hoá. 
  3. Quảng Bình. vi.
  4. Hà Tĩnh. 

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây? 

  1. Phan Thiết.
  2. Đà Lạt.
  3. Buôn Ma Thuột.
  4. Đồng Xoài. 

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? 

  1. Kiều Liêu Ti.
  2. Phanxipăng. 
  3. Pu Tha Ca.
  4. Tây Côn Lĩnh. 

Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Nam nước ta?

  1. Có các cao nguyên badan xếp tầng. 
  2. Có nhiều núi cao hàng đầu cả nước. 
  3. Hướng chủ yếu tây bắc – đông nam. 
  4. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.

Câu 16. Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là 

  1. số lượng không lớn.
  2. trình độ rất cao. 
  3. chất lượng nâng lên.
  4. phân bố rất đều. 

Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay? 

  1. Phân bố đều khắp cả nước.
  2. Phát triển nhất ở Bắc Bộ. 
  3. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái.
  4. Du khách ngày càng đông. 

Câu 18. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2019 của một số quốc gia? 

  1. Campuchia cao hơn Malaixia. 
  2. Philippin cao hơn Campuchia. 
  3. Inđônêxia cao hơn Philippin.
  4. Malaixia cao hơn Inđônêxia. 

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây? 

  1. Cửa Hội.
  2. Cửa Việt.
  3. Cửa Tùng.
  4. Cửa Gianh. 

Câu 20. Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta năm 2019 so với 2010? 

  1. Tôm nuôi giảm, cá nuôi giảm. 
  2. Thuỷ sản khác giảm, cá nuôi giảm. 
  3. Cá nuôi giảm, tôm nuôi tăng.
  4. Tôm nuôi tăng, thuỷ sản khác giảm. 

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?

  1. Có nhiều tuyến đường huyết mạch.
  2. Có nhiều đầu mối giao thông lớn. 
  3. Các loại hình vận tải rất đa dạng.
  4. Các ngành đều phát triển rất nhanh. 

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của một số tỉnh? 

  1. Bình Phước giáp Tây Ninh và Bà Rịa – Vũng Tàu. 
  2. Hoà Bình giáp Nghệ An và Phú Thọ.
  3. Vĩnh Long nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ.
  4. Ninh Thuận giáp Khánh Hòa và Biển Đông. 

Câu 23. Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành

  1. sử dụng nhiều thiết bị hiện đại. 
  2. phân bố tập trung ở vùng núi. 
  3. có đông đảo lao động kĩ thuật.
  4. có các hoạt động rất đa dạng. 

Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số nước ta hiện nay?

  1. Số lượng luôn ổn định. 
  2. Cơ cấu tuổi thay đổi. 
  3. Quy mô lớn.
  4. Nhiều dân tộc. 

Câu 25. Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có

  1. mưa nhiều vào thu đông. 
  2. lượng bức xạ mặt trời lớn. 
  3. thời tiết đầu hạ khô nóng.
  4. hai mùa khác nhau rõ rệt. 

Câu 26. Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là

  1. phát triển các ngành trọng điểm. 
  2. xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt. 
  3. đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị. 
  4. hình thành các vùng công nghiệp.

Câu 27. Việc đa dạng hoá sản phẩm công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm

  1. khai thác thế mạnh về tự nhiên. 
  2. góp phần phát triển xuất khẩu. 
  3. tận dụng thế mạnh lao động.
  4. đáp ứng nhu cầu thị trường. 

Câu 28. Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là 

  1. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu nông sản. 
  2. ứng dụng công nghệ trồng mới, giảm sâu bệnh. 
  3. đảm bảo nguồn nước tưới, sử dụng giống mới.
  4. mở rộng diện tích hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng.

Câu 29. Cho biểu đồ về GDP của Malaixia và Philippin qua các năm:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

  1. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Malaixia và Philippin qua các năm. 
  2. Cơ cấu GDP của Malaixia và Philippin qua các năm. 
  3. Tốc độ tăng trưởng GDP của Malaixia và Philippin qua các năm.
  4. Quy mô GDP của Malaixia và Philippin qua các năm. 

Câu 30. Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là 

  1. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  2. đổi mới cơ sở vật chất kĩ thuật, hội nhập quốc tế. 
  3. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư. 
  4. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.

Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi nước ta hiện nay?

  1. Cơ sở thức ăn đã đảm bảo hơn.
  2. Sản phẩm chủ yếu dùng để xuất khẩu. 
  3. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
  4. Sản xuất theo hướng hàng hoá. 

Câu 32. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?

  1. Đà Nẵng và Vũng Tàu có cơ cấu ngành giống nhau.
  2. Hải Phòng, Biên Hoà là các trung tâm quy mô lớn. 
  3. Có các trung tâm với quy mô rất lớn, lớn, vừa, nhỏ.
  4. Công nghiệp chế biến lương thực phân bố rộng rãi. 

Câu 33. Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là

  1. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn. 
  2. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng. .
  3. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
  4. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.

Câu 34. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

  1. làm sâu sắc sự phân hoá lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư. 
  2. tăng cường các quan hệ quốc tế, tăng vị thế của vùng. 
  3. góp phần đa dạng cơ cấu kinh tế tạo nhiều việc làm.
  4. tạo sản phẩm có giá trị, đẩy nhanh phát triển kinh tế. 

Câu 35. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm Bắc Trung Bộ là

  1. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. 
  2. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. 
  3. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hoá.
  4. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. 

Câu 36. Nước ta có tỉ lệ dân thành thị còn thấp chủ yếu do

  1. dịch vụ ít đa dạng, mức sống dân cư chưa cao. 
  2. kinh tế phát triển chậm, công nghiệp hạn chế. 
  3. lao động nông nghiệp nhiều, ít thay đổi ngành nghề. 
  4. trình độ đô thị hoá thấp, sức hấp dẫn còn yếu.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  1. Tròn.
  2. Kết hợp. 
  3. Đường.
  4. Miền. 

Câu 38. Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

  1. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
  2. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới. ,
  3. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm. 
  4. góp phần hiện đại hoá sản xuất và bảo vệ môi trường. 

Câu 39. Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

  1. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh. 
  2. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
  3. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường. 
  4. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông. 

Câu 40. Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

  1. hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hoá.
  2. tăng cường quản lý nhà nước và mở rộng thêm thị trường.
  3. khai thác hiệu quả thế mạnh, nâng cao chất lượng lao động. 
  4. đa dạng hoá sản xuất, đầu tư vào các ngành có nhiều ưu thế.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 1 môn Địa lí
Đánh giá bài viết