Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Một gen có A = 600 nuclêôtit, G= 900 nuclêôtit. Khi đột biến, gen mới có

A = 601 nuclêôtit và G = 899 nuclêôtit. Đây là dạng đột biến gen A. mất một cặp G – X. .

thêm một cặp A –T. C. thay thế cặp một G-X bằng một cặp AẠT. D. thay thế cặp A-T bằng cặp GỡX. Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc

lập. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

ña

27

c.

256

128

|

Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ 4 = thì tỉ lệ nuclêôlit loại A

bằng A. 25%.

10%. : C. 40%. D. 22%. Câu 4. Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân

cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau ? A. 81.

10. C. 100.

16. Câu 5. Tính trạng màu hoa do 2 gen không alen A và B tương tác với nhau quy định,

trong kiểu gen có cả alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có mặt alen A hoặc alen B hay thiếu cả 2 alen cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng thân thấp do alen D, thân cao do alen d quy định. Các gen phân li độc lập. Tính theo lí thuyết, phép lại AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 25%.

56,25%. D. 18,75%. Câu 6. Trên mạch 1 của gen có số lượng nuclêôtit loại A = T, X gấp 3 lần T, G gấp

2 lần A. Nếu gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung thì số lượng nuclêôtit loại A của gen là A. 112.

224. . C. 336. 1 D. 480. Câu 7. Chu trình chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái là

sự trao đổi vật chất không ngừng giữa môi trường với các quần xã sinh vật. B. sự trao đổi không ngừng các chất có sẵn trong tự nhiên một cách cơ học với quần xã sinh vật.

To

1, C. sự trao đổi, chuyển hoá liên tục vật chất giữa môi trường và quần xã sinh vật

thông qua quá trình tổng hợp và phân huỷ vật chất. D. sự chu chuyển vật chất không ngừng xảy ra trong hệ sinh thái tạo thành một hệ

tuần hoàn vật chất khép kín. Câu 8. Ở chuột, gen quy định lông đen –A, lông trắng -a ; lông ngắn -Bộ lông dài –b,

mỗi gen quy định một tính trạng, các gen tồn tại trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho 2 nòi chuột thuần chủng lông đen, dài lại với chuột lông trắng, ngăn, thu được Fi đồng loạt lông đen, ngắn. Đem lại chuột FI với chuột có kiểu hình khác cho tỉ lệ kiểu hình ở F2:3 đen, ngắn: 3 đen, dài : 1 trắng, ngắn :1 trắng, dài. Kiểu gen của F1 và chuột đem lại với nó là A. Fį AaBb Aabb.

Fi AaBb x aaBb. C. F, AaBb x aaBb.

Fį AaBb x aabb. Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết, số NST có trong mỗi tế

bào ở thế ba của loài đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 20.

  1. 18. C. 21.

22. Câu 10. Kĩ thuật nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào ?

Chọn dòng tế bào xôma biến dị. B. Nuôi cấy tế bào thực vật. * C. Tạo ADN tái tổ hợp.

| D. Nuôi cấy tế bào invitro. Câu 11. Ở một loài thực vật, trên NST số 2 có trình tự các gen phân bố theo thứ tự

ABCDEGHIK. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST số 2 này là ABHGEDCIK Đột biến này thuộc dạng A. mất đoạn NST.

chuyển đoạn giữa hai NST. | C. đảo đoạn NST…

lặp đoạn NST. Câu 12. Dưới tác động của CLTN

tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. B. tần số tương đối của các alen có hại được tăng lên trong quần thể. C. các cá thể có kiểu gen đồng hợp xuất hiện nhiều trong quần thể.

các cá thể có kiểu gen dị hợp xuất hiện nhiều trong quần thể. Câu 13. Một nhóm tế bào sinh tinh trùng chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc cặp .

    1. số 2 và số 6. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không có trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số loại giao tử sinh ra là

      A.

    Câu 14. Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh

    vật nhờ quá trình nào ? A. Hô hấp của sinh vật.

Quang hợp của cây xanh. C. Phân giải chất hữu cơ.

Khuếch tán.

4

.

Câu 15. Cho 2 cây lưỡng bội của một loài thực vật lai với nhau tạo ra các hợp tử F1, một

trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, 1 người ta đếm được 384 crômatit. Số lượng NST trong hợp tử của loài thực vật trên là A. 20.

24. C. 48.

46. Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cấu trúc và chức năng của hệ

tuần hoàn ? (1) Hệ tuần hoàn hở có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào của cơ thể. (2) Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy dưới áp lực thấp và chảy chậm. (3) Hệ tuần hoàn đơn có một vòng tuần hoàn. (4) Ở hệ tuần hoàn đơn, máu chảy dưới áp lực trung bình. A. 1.

2.

3. Câu 17. Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau thường có nhiều đặc điểm thích

nghi hơn các loài xuất hiện trước đó vì A. các loài xuất hiện sau thường phức tạp hơn nhiều về mặt tổ chức cơ thể. B. CLTN đã đào thải dần các dạng kém thích nghi, giữ lại các dạng thích nghi. C. do vốn gen đa hình về di truyền giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống ngày càng phức tạp hơn. D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện qua lịch sử hình

thành và phát triển của loài. Câu 18. Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi

phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhắn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là A.

Câu 19. Đặc trưng quan trọng nhất của vùng ánh sáng trong khu sinh học nước ngọt là * A. sự có mặt của tảo.

hàm lượng O2 cao. C, nhiệt độ nước cao.

| D. có nhiều chất hữu cơ hoà tan. Câu 20. Màu hoa của một loài thực vật có màu đỏ và trắng. Phép lai phân tích cây hoa đỏ

thu được Fa phân li kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng. Kết luận nào sau đây thoả mãn với sự di truyền màu sắc hoa của loài thực vật trên ? A. Sự di truyền của một cặp gen xác định tính trạng màu sắc hoa có 2 kiểu hình. B. Màu sắc hoa là kết quả do tương tác gen theo kiểu bổ sung giữa 2 gen trội không alen. C. Màu sắc hoa là kết quả của sự tương tác cộng gộp giữa các gen trội không alen. D. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu di truyền đa hiệu.

Câu 21. Các nhân tố nào sau đây chi phối quá trình tiến hoá nhỏ ? (1) Thường biến.

(2) Đột biến. (3) Di – nhập gen.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Giao phối ngẫu nhiên.

(6) Các yếu tố ngẫu nhiên. A. (1), (2), (3), (5)

B.(1), (2), (4), (6) C. (2), (3), (5), (6)

(2), (3), (4), (6) Câu 22. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen,

cánh cụt, được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài : 0,045 thân xám, cánh cụt: 0,045 thân đen, cánh dài : 0,205 thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9%.

18%. Câu 23. Trong một quần thể ngẫu phối của một loài động vật, xét 1 gen có 5 alen được kí

hiệu A1, A2, A3, A4, A5 tồn tại trên NST thường. Nếu không có đột biến mới xảy ra thì số kiểu gen tối đa có trong quần thể là A. 6.

4.

15. : D. 10. Câu 24. Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hoá ở động vật ?

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.. (2) Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học trong dạ dày giống như ở người. (3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật. (4) Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào.

(1), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D.(1), (4). Câu 25. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45BB: 0,30Bb :

0,25bb. Cho biết các cá thể có kiểu gen bb không có khả năng sinh sản tiếp. Nếu tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở thế hệ F1 sẽ là A. 0,525BB : 0,150Bb : 0,325bb. B.0,70BB : 0,20Bb : 0,10bb.

0,360BB : 0,240Bb : 0,400bb. D. 0,360BB : 0,48Bb: 0,16bb. Câu 26. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật ?

(1) Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. (2) Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật. (3) Ở thực vật, hô hấp xảy ra yếu nhất ở những cơ quan đang có hoạt động sinh lí

mạnh nhất. (4) Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. A. 1.

2. C.3.

4. Câu 27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về pha tối của thực vật Cả ?

Chu trình C xảy ra trước chu trình Canvin. B. Chu trình Canvin xảy ra trước chu trình Ca. C. Chu trình C4 và chu trình Canvin xảy ra đồng thời, D. Chu trình Ca xảy ra tuỳ thuộc vào từng thời kì quang hợp.

Câu 28. Ở một loài thực vật, A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với a (hạt tròn), B (chín

Sớm) là trội hoàn toàn so với b (chín muộn). Cho các cây dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu gen giống nhau tự thụ phấn thu được F1 8000 cây trong đó có 320 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới tính với tần số bằng nhau. Số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở F1 bằng A. 4320. B. 480.

3840. D. 2000.. Câu 29. Giả sử có 5 sinh vật : cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh

dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành một chuỗi thức ăn ? A. Cả châu chấu » rắn + gà • vi khuẩn. B. Cỏ • vi khuẩn • châu chấu gà + rắn. C. Cỏ + châu chấu” gà + rắn • vi khuẩn.

Cỏ » rắn • gà + châu chấu • vi khuẩn. Câu 30. Tạp giao bướm tìm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình bầu dục với bướm tằm

cái sinh ra từ kén màu vàng, hình dài, F, thu được toàn kén trắng, hình dài. Cho bướm cái Fi sinh ra từ kén F1 tạp giao với bướm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được 408 kén trắng, hình bầu dục : 410 kén vàng, hình dài. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của con cái F1 và bướm đực đem lại với F là A. con cái F1 dị hợp tử chéo, bướm đực đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen không alen. B. con cái F, dị hợp tử đều, bướm đực đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen không alen.

con cái F1 dị hợp tử về 1 cặp gen, bướm đực đồng hợp tử lặn về 1 cặp gen. | D. con cái F1 dị hợp tử chéo, bướm đực đồng hợp tử trội về 1 cặp gen. Câu 31. Một quần thể chồn đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó

có 4900 chồn lông vàng có kiểu gen AA, còn lại là chồn lông vàng Aa và chồn lông trắng aa. Cấu trúc di truyền của quần thể chồn nói trên là A. 0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.

0,49AA : 0,21Aa : 0,09aa… ! C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. t. D. 0,64AA : 0,25Aa : 0,01aa. Câu 32. Ở lúa, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy

định thân thấp ; alen B quy định tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn (b); các alen tồn tại trên NST thường. Giao phấn các cây thân cao, chín sớm với nhau thu được F1: 600 cây cao, chín muộn, 1204 cây cao, chín sớm : 601 cây thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây bố mẹ đem lại là

Ab

AB

AB

DAB

aB

aB

ab

Ab Câu 33. Kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá cùng sống trong một hồ nước và có

cùng thức ăn là quan hệ A. cạnh tranh.

. . B. kí sinh. C. vật ăn thịt và con mồi.

ức chế – cảm nhiễm.

Câu 34. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là : 2°C – 44°C, cá rô phi có giới hạn

chịu đựng về nhiệt độ là : 5,6°C – 42°C. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cá chép có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi do có giới hạn dưới thấp. B. Cá chép có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi do có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá chép do có giới hạn trên thấp hơn.

Cá rô phi có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá chép do có giới hạn dưới cao hơn. Câu 35. Gen xác định nhóm máu có 3 alen A, P, Q tạo nên 4 nhóm máu A, B, AB, 0.

Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người có nhóm máu A và một người có nhóm máu AB. Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng, kiểu gen của vợ người anh và kiểu gen của vợ người em lần lượt là A. IAB, AC, B1o.

IAIA, B1°, 14° C. 14°, B1°, 1AB.

IAB, IB1°,1°10. Câu 36. Đem lại hai thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thân

thấp, hạt dài với thân cao, hạt tròn được F1 đồng loạt thân cao, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 : 5896 cây thân cao, hạt tròn : 1598 cây thân cao, hạt dài : 1597 cây thân thấp, hạt tròn : 900 cây thân thấp, hạt dài. Hoán vị gen xảy ra ở cả cây bố, cây mẹ với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen trong trường hợp này là A. 30%. B. 40%.

20%. Câu 37. Xét tính trạng nhóm máu ABO ở người được chi phối bởi 3 alen *, P, Q tồn tại

trên NST thường , tính trạng máu khó đông do alen d tồn tại ở đoạn không tương đồng trên X, D quy định máu động bình thường. Số kiểu gen có thể có về 2 tính trạng và số kiểu giao phối ngẫu nhiên về kiểu gen xuất hiện tối đa trong quần thể người trên lần lượt là

30 ;216. B. 18; 216. C. 18; 171. D. 12 ; 78. Câu 38. Nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới trong quần thể ?

Di nhập gen. B. Đột biến. C. CLTN D. Biến dị tổ hợp. Câu 39. Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là

cách li địa lí và cách li sinh thái. B. cách li sinh sản và cách li di truyền. . . . . . . . . . C. cách li địa lí và cách li môi trường sống.

cách li sinh cảnh và cách li sinh thái. Câu 40. Ý nghĩa của chu trình sinh địa hoá là duy trì sự cân bằng vật chất A. trong cơ thể sinh vật.

trong quần thể. . C. trong hệ sinh thái.

| D. trong môi trường giữa các nhân tố sinh thái. .

18%

1 0 16 B 11 C 16 D 21 D 26 C 31 c 36 B 2 B 7 c 12 A 17 D 22 D 27 A 32 A 37 A

B 8 A 13 | A | 18 C 23 C 28 A 33 A 4 C , c 14 B 19 A 24 B 29 C 34 B 39 B 5 A 10 C 15 C 20 B 25 B 30 A 35 A 40 C

38B 39B

29

Câu 2. Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là

-2 3 3 1 1 27 4:44:47 128

A+T

Câu 3.

1 =-

4

+A+T = 20%

+ A = 10%.

G

+X

INS:

Câu 4. AB//ab DE//de x AB//ab DE//de=(AB//ab x AB//ab) (DE//de x DE//de)= 10.10 = 100

loại kiểu gen (vì khi có hoán vị gen, mỗi phép lại thành phần trên đều cho 10 loại

kiểu gen ở đời con). Câu 5. Tính trạng màu hoa :A-B: hoa đỏ ;(aaB- GA-bb, aabb): hoa trắng.

P: AaBbDd x aabbDd cho đời con có tỉ lệ cao, đỏ :

(A – B-)., dd = 16 = 6,25%. Câu 6. Dựa vào giả thiết và theo NTBS ta có A=T, G = 2T1, XL = 3T1.

Mà A = Aj + T1 = 2T1, G = X1 +G1 = 5T, →2A + 3G = 2.2T+3.5T1= 2128.

T1 = 112 → A = 224. Câu 8. – Pc: Đen, dài (AAbb) x Trắng, ngắn (aaBB)+ F: Đen, ngắn (AaBb).

– Tỉ lệ kiểu hình màu sắc lông F2: 3 đen:1 trắng + F1: Aa x Aa. – Tỉ lệ kiểu hình độ dài lông F2:1 dài :1 ngắn + F: Bb x bb.

+ Kiểu gen của chuột Fi và chuột đem lại với nó là : F: AaBb x Aabb. Câu 15. Ở kì giữa của lần phân chia thứ ba có 4 tế bào, các NST tồn tại ở trạng thái kép,

mỗi NST có 2 crômatit + 4.2n.2 = 384 + 2n= 48. Câu 18. Ở F1, xét tính trạng màu sắc hạt : vàng/xanh = 1/1 +P: Aa x aa. Tính trạng hình

dạng hạt : trơn/nhăn = 3/1 +P: Bb x Bb + P là : AaBb x aaBb. Ở F1 tỉ lệ cây xanh, trơn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4 =1/8. Tỉ lệ cây xanh, trơn (aaB-)= 1/2.3/4 = 3/8. Tỉ lệ cây aaBB/aaB-= 1/8: 3/8 = 1/3.

Câu 23. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là

t

=15 kiểu gen.

.

**

:

Câu 24. Một số thú ăn thực vật có dạ dày đơn.

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào. Câu 25. Vì bé không có khả năng sinh sản + tỉ lệ các kiểu gen có khả năng sinh sản ở P

là 0,45/0,75BB và 0,3/0,75Bb + 0,6BB và 0,4Bb • ở F1 tỉ lệ Bb = 0,4.1/2 = 0,2 ;

BB = 0,6+ (0,4 -0,2)/2 = 0,7 → bb = 0,1 → F1:0,7BB + 0,2Bb + 0,1bb. Câu 26. Ở thực vật, hô hấp xảy ra mạnh ở những cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh … | + (3) sai, các phát biểu còn lại đúng.. Câu 28. Ở F1, hạt tròn, chín muộn aabb = 320/8000 = 0,04 + hạt dài, chín sớm A-B=

0,5 + 0,04 = 0,54 + số cây hạt dài, chín sớm = 0,54. 8000 = 4320. Câu 32. Theo giả thiết, ở F1 mỗi cặp tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình 3:1 chứng tỏ 2 cây là bố mẹ đem lại đều có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là AaBb. Tỉ lệ kiểu hình chung A về 2 cặp tính trạng ở F1 là 1: 2:1} 2 cặp gen A và B liên kết hoàn toàn, cơ thể bố

Ab mẹ đem lại có kiểu gen dị hợp tử chéo .

ав Câu 36. F1: 100% cao, tròn » Cao (A), tròn (B), trội hoàn toàn so với thấp (a), dài (b). Ở F2: Thấp, dài (aabb) = 900/9991 = 0,09 + ab = 0,

3 f = 0,4.

 

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 17 môn Sinh học
Đánh giá bài viết