Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Kim loại M khử được ion HT trong dung dịch axit loãng thành H2 và có thể được

điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí CO ở nhiệt độ cao. Kim loại M là A. Mg.

Al. C. Cu.

Fe. Câu 2. Dung dịch nào dưới đây không tác dụng được với Ba(HCO3)2 ? A. HCI

NaCI C . K2CO3 D. Na2SO4 Câu 3. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách

điện phân nóng chảy Al2O3. B. điện phân nóng chảy AlCl3. C. điện phân dung dịch Al2(SO4)3. D. nung nóng hỗn hợp Al2O3 và than cốc.

Câu 4. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước

sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính ? A. O2

SOZ . C. CO2 D. N2 Câu 5. Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công

nghiệp, oxit sắt được luyện thành gang, rồi từ gang luyện thành thép. Quá trình khử oxit sắt thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp A. thuỷ luyện. B. điện phân. C. nhiệt luyện.

nhiệt nhôm. Câu 6. Phản ứng nào sau đây không đúng ?

2Cr + 3S_tocao Cr2S3 B. 2Cr + 3Br2 cao + 2CrBr3 · C. 2Cr + 3Cl2 t° cao → 2CrClz. D. 2Cr + 302_t° cao → 2CO3 Câu 7. Công thức phân tử của etyl fomat là A. C2H4O2 B. C3H602 C. C4H2O2

C5H1002 Câu 8. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

polietilen. B. polisaccarit. C. nilon-6,6. D. protein. Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2 ? là A. Dùng làm vữa xây nhà.

Khử chua đất trồng trọt. | C. Bó bột khi bị gãy xương. .

Điều chế clorua vôi là chất tẩy trắng và khử trùng. Câu 10. Công thức phân tử của glyxin là

C2H5O2N. B. C2H4O2N. C. C2H5O2N. D. C3H,02N. Câu 11. Công thức phân tử của este đơn chức, mạch hở, có hai nguyên tử cacbon là..

C2H204. B. C2H4O2. C. C2H602. D. C2H60. . Câu 12. Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hoá học ?

. A. Sắt nguyên chất tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Hợp kim Zn-Cu tiếp xúc với không khí ẩm. • C, Dụng cụ bằng gang để trong không khí ẩm.

Tôn lợp nhà để trong không khí ẩm. Câu 13. Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hoá trị không đổi), thu

được chất rắn X. Hoà tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Al… B. Mg. C. Ca.

Fe. Câu 14. Nung nóng 10,4 gam Cr trong oxi dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được khối lượng oxit là A. 13,6 gam. B. 16,8 gam. C. 12,0 gam. , D. 15,2 gam.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Al tan trong dung dịch NaOH tạo khí H2. B. Na tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo Cu C. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 tạo khí CO2. .
  2. Nhiệt phân NaOH thu được Na2O. . Câu 16. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu được

sản phẩm là anđehit. Tên của X là

  1. etyl axetat. B. vinyl axetat. C. metyl propionat. D. anlyl fomat. Câu 17. Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím ẩm? A. axit glutamic B. alanin
  2. glyxin
  3. anilin Câu 18. Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)3PO4, KNO3, Na2CO3 và Ca(H2PO4)2. Số chất

trong dãy khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo nên kết tủa là A. 2.

  1. 1. C. 3.
  2. 4. Câu 19. Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50%

xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất 1,0 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là A. 4,40 tấn. B. 2,20 tấn. C. 3,52 tấn.

  1. 1,76 tấn. Câu 20. Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?
  2. H2N-CH(C6H5)CONH-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2CH2COOH. C. H2N-CH(CH3)CONH-CH(CH3)CONH-CH2COOH.
  3. H2N-CH(CH3)CONH-CH(CH3)CH2CONH-CH(CH3)COOH.. Câu 21. Chất nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch axit axetic ? A. NaHCO3 B. K20
  4. Cu(OH)2 D. NaCl Câu 22. Cho 3,2 gam lưu huỳnh tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,0 mol HNO3 đặc,

nóng thu được khí NO2 (duy nhất) và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa m gam Cu (biết phản ứng giải phóng khí NO). Giá trị của m là A. 24,0.

  1. 14,4. C.9,6.
  2. 12,8. Câu 23. X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là một

muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là A. 3.

  1. 2.
  2. 4.

. D. 5. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Nhựa novolac (PPF) chứa nhóm –NH CÓ– trong phân tử. B, Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Tơ lapsan và tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Sợi bông và sợi tơ tằm đều có chung nguồn gốc từ xenlulozơ.

Câu 25. Nung hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe và Mg trong khí oxi dư, thu được hỗn hợp chất

rắn X. Thổi luồng H2 dư qua X nung nóng cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y gồm các chất: A. Al2O3, Cu, Mg, Fe.

  1. Al, Cu, Fe, MgO. C. Al2O3, Cu, MgO, Fe3O4.
  2. Al2O3, Cu, Fe, MgO. Câu 26. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.

Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C.0,70 mol.

  1. 0,55 mol. Câu 27. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit; (b) Cho đá vôi vào dung dịch axit clohiđric ; (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat; (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có tạo ra chất khí là A. 2.

B.3. C. 4.

  1. 1., 12. Câu 28. Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam G vào 100 ml dung dịch

HCl 0,5M, thu được dung dịch Z. Để phản ứng hết với các chất trong 2 cần 100 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của glyxin trong G là

  1. 30,49%. B. 20,33%. C. 60,17%. D. 40,65%. Câu 29. Nhúng một thanh Al vào dung dịch hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3, sau một thời gian | lấy thanh Al ra thấy khối lượng thanh Al không đổi và dung dịch thu được có chứa A. Al2(SO4)3 ; Fe2(SO4)3.
  2. Al2(SO4)3 ; FeSO4. C. FeSO4; Fe2(SO4)3.
  3. Al2(SO4)3 ; FeSO4; Fe2(SO4)3. Câu 30. Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức có cùng số nguyên tử C trong phân tử, tỉ

khối hơi của X đối với metan bằng 3,5. Cho 11,2 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3. Giá trị của V là A. 300.

  1. 250. C. 200.
  2. 150. Câu 31. Cho các phát biểu sau :

(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. (2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ. (3) Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, còn Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. (4) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. (5) Thêm NaOH vào muối natri cromat thì muối này chuyển thành natri đicromat. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. .

  1. 5. Câu 32. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH thu

được muối Y và chất Z có khả năng làm xanh quỳ tím. Số công thức cấu tạo của X là A. 4.

3. C. 5.

2.

Câu 33. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau

một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ 2 vào dung

dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm | 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng

của Fe trong X là A. 48,15%.

  1. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%. Câu 34. Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C4H9O4 không có khả năng

tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra được anken ; Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Trong X có ba nhóm CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom. C. Chất Y là ancol etylic.

  1. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Câu 35. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam Fe(NO3)2 và m gam Al(NO3)3

trong bình kín không chứa oxi thu được hỗn hợp khí X. Thêm vào X 112 ml khí O2 (đktc), rồi hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp vào H2O thu được 3,5 lít dung dịch có pH= 1,7 và không có khí thoát ra. Giá trị m và m2 lần lượt là

  1. 4,50 và 6,39. B. 2,700 và 3,195. C. 3,60 và 2,13. D. 1,80 và 0,26. Câu 36. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (ankin có cùng số

nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 53,76 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 301,2.

  1. 308. C. 144.
  2. 230,4. Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa

z mol AlCl, thấy kết tủa xuất hiện, khối lượng kết tủa tăng dần sau đó tan đi một phần còn m gam. Giá trị của m là A. 78(4z -x-2y).

  1. 78(22 – x – y). C. 78(42 – x – y).
  2. 78(22-x-2y). Câu 38. Cho 28,45 gam hỗn hợp X gồm C4H12O3N2 và C3HgNO3 tác dụng với 450 ml

dung dịch NaOH 2M, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Z chứa m gam muối. Sục toàn bộ lượng khí Y vào dung dịch AlCl3 thu được 9,1 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26,5. B. 42,5. C. 23,2.

  1. 49,5. Câu 39. Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe2O và Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản

ứng kết thúc thu được dung dịch A và 4,704 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của NC, ở đktc). Cô cạn cẩn thận A thì thu được 71,86 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X có giá trị gần nhất với A. 47%.

  1. 53%. C. 50%. D. 35%.

Câu 40. Cho x (CAH ON-) là hợp chất mạch hở và Y (cHON) là muối của axit

hữu cơ hai chức. Hỗn hợp E gồm 0,15 mol X và 0,2 mol Y tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp hai muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, có một muối của amino axit). Giá trị của a là A. 46,29.

55,90. C. 55,73. D. 64,18.

D 6 D 11 B 16 B 21 D 26 B 31 A 36 B | 12|

B B |12] A 17 A 22 B 27 c | 32 A 37 A (3 | A | 8 | A | 13 | A | 18 | c 23|B | 28 | B | 33 | B | 38 A | 4 c . c 14 D 19 A 24 C 29

29 B 34 D 39 D 5 c 10 A 15 A 20 C 25 D 30 B 35 C 40 A Câu 30. Mx =16.3,5=56 9X gồm C2H5CHO và CH=C CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O + CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (mol) X 2x

B 2x CH=C-CHO + 3AgNO3 + 3NH3 + H2O → AgC=C-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (mol) y 3y

2y (58x + 54 y =11,2 358x +54y S = x=y=0,1 mol=V= 0,25 lít.

1 x+y Câu 31. Các phát biểu đúng là (1) và (3). Câu 32.

C2H3COONH4; CH3COOH2N-CH3 ; HCOOH3N-C2H5

Câu 36. nco, = 2,4 mol = 7=2,4 CH=C CHO (x mol) và CH=CH (y mol)

CH=C-CHO+ AgNO3 + 3NH3 + H20 → AgC=C-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag (mol) 0,4

1,2

0.4

0,8

CH=CH + AgNO3 + 2NH3 → AgC=CAg + 2NH4NO3 (mol) 0,6 : 1,2 0,6 m= 0,4.194 + 0,8.108 +0,6.240 = 308 (gam).

(CH3NH2

+ AlCl3 → Al(OH)3 ((CH3NH3)2CO3 (x mol) “]C2H5NH2HCO3 (y mol) Na2CO3

||NaOH mx = 124x + 107y = 28,450 (gam)

1C H5NH2

C2H5NH,

Câu 38.

+ NaOH,

n = nCH,NH, + C,H,NH) = 2x + y) = 0 (mol)

[x = 0,1 mol

y = 0,15 mol > Nmuối = 0,25 mol = muối = 26,5 gam

(Fe:x mol Câu 39. 19,84 (gam){

‘\Fez04:y mol

a mol HNO,

[NO:0,21 mol

Fe(NO3)3 :x’mol (Fe(NO3)2:y’mol

Áp dụng BTKL : mx + mHNO, pứ =mmuối + NO +mH,O

= 19,84 +63a = 71,86 +0,21.30 + 18

a= 1,08 Áp dụng BTNTN = nNO (muối) =1,08–0,21=0,87 (mol)

[3x’+2y’= 0,87 Sx’=0,23 mol

1242x’+180y’= 71,86%\y’=0,09 mol Áp dụng BTNT Fe = nFe(x) = 0,23+0,09 = 0,32 (mol)

(x+y=0,32 : x = 0,23 mol

156x + 232y=19,84 \y=0,03 mol = %mfe,035,08%.

 

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 17 môn Hóa học
Đánh giá bài viết