Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Cặp gen đồng hợp tử là cặp gen gồm 2 alen

giống nhau về thành phần nuclêôtit. B. giống nhau về số lượng nuclêôtit. C. giống nhau về trật tự phân bố các nuclêôtit.

có khối lượng phân tử bằng nhau. Câu 2. Đặc điểm cơ bản có ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. bộ não có kích thước lớn.

có hệ thống tín hiệu thứ hai. . C. đẻ và nuôi con bằng sữa.

có khả năng biểu lộ tình cảm.

Câu 3. Vai trò điều tiết của nitơ trong cơ thể sinh vật được thể hiện: . . . . . .

(1) Nitơ tham gia vào cấu trúc của màng sinh chất. (2) Nitơ là thành phần cấu tạo nên prôtêin-enzim. (3) Nitơ là thành phần cấu tạo nên coenzim và ATP. (4) Nitơ là thành phần cơ bản tạo nên các chất sống trong cơ thể. . . . . Phương án đúng là :

(1) và (2). B. (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 4. Xét hai gen của một quần thể ngẫu phối, gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn

không tương đồng của NST giới tính X. Gen thứ 2 có 5 alen, tồn tại trên NST thường. Nếu không có đột biến xảy ra thì số kiểu gen tối đa về cả 2 gen trên được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu ? A. 90

45 . C. 15 : D. 135 Câu 5. Một phân tử mARN thành thục của sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là

Khi phân tử này tiến hành dịch mã tạo thành 2 chuỗi prôtêin thì số phân tử tARN được điều đến để dịch mã là A. 998.

1000. C. 996.

990. Câu 6. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong quá trình nguyên nhân của

tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì ? A. Tất cả tế bào có thể đều mang đột biến dị bội. B. Chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. C. Tất cả tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không. D. Tạo ra trong cơ thể 2 dòng tế bào : dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang

đột biến. Câu 7. Một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có 2400 nuclêôtit phiên mã 2 lần tạo ra

2 mARN. Mỗi mARN cho 5 ribôxôm trượt qua 1 lần để tổng hợp nên các phân tử prôtêin. Môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình trên số lượng axit amin tương ứng là A. 4000.

3990. C. 3900.

3980 Câu 8. Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường cho nhiều loại giao tử nhất ? A. Bb. B. AaBB. C. BBb.

bbb. Câu 9. Nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là gì ? A. Do sự trùng lặp ổ sinh thái.

Do có cùng nơi ở. . C. Do cạnh tranh nhau thức ăn.

Do thiếu nơi sinh sản. Câu 10. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả gì ?

Gây chết hoặc giảm sức sống. B. Tăng cường sức chống bệnh cho cơ thể.

Ít ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. D. Cơ thể chết ngay khi còn là hợp tử. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây phản ánh tính đặc hiệu của mã di truyền ?

Mã di truyền không gối lên nhau. B. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin trừ bộ ba AUG. D. Tất cả các loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số ngoại lệ.

Câu 12. Tại sao cần phải cho gia súc non ăn nhiều hơn vào những ngày mùa đông lạnh giá ?

(1) Do mùa đông trời lạnh, cơ thể mất nhiều nhiệt vào môi trường. (2) Muốn thân nhiệt được ổn định, cơ thể phải có cơ chế chống lạnh nên dẫn đến các chất bị ôxi hoá nhiều hơn. (3) Phải cho gia súc non ăn nhiều hơn để bù lại các chất đã bị ôxi hoá để tạo nhiệt. (4) Chẳng những vào mùa đông mà cả các mùa khác đều phải cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng đủ điều kiện sinh trưởng lớn lên. Phương án đúng là : A. (1), (2) và (4).

(2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3).

(1), (3) và (4). Câu 13. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, phép lai

| nào sau đây cho kết quả đời con đồng tính về các tính trạng trội ? … A. AaBb * AaBb.

AABb x AaBB. C. AaBbDD AABbDd.

..: : D. AaBbDd x AaBbDd. Câu 14. Xét một quần thể có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ đầu (P) là 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa.

Tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau ba thế hệ tự thụ phấn là A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,35Aa : 0,40aa.

0,375AA : 0,525Aa : 0,100aa.. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. Câu 15. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. | Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ | lệ kiểu hình là

100% cây lá xanh. . .. B. 100% cây lá đốm.

3 cây lá xanh :1 cây lá đốm. D. 3 cây lá đốm:1 cây lá xanh. Câu 16. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở A. kỉ Than đá của đại Cổ sinh.

kỉ Đêvôn của đại Cổ sinh. C. kỷ Jura của đại Trung sinh.

kỉ Phấn trắng của đại Trung sinh. Câu 17. Bộ NST của một loài sinh vật 2n = 16. Các NST đơn trong từng cặp NST tương

đồng đều có cấu trúc khác nhau, khi giảm phân cặp NST số 1 có xảy ra một trao đổi chéo đơn, cặp NST số 4 có xảy ra trao đổi chéo 2 chỗ không cùng lúc. Các cặp NST còn lại đều giảm phân bình thường (không có trao đổi chéo và đột biến). Số loại giao tử trong trường hợp này là A. 28 x 3.

28 x6. C. 2° x 3. Câu 18. Trong phòng ấp trứng tằm, người ta để ở nhiệt độ cực thuận là 25°C và cho thay

đổi độ ẩm tương đối của không khí, kết quả cho thấy như sau :

28.

Độ ẩm tương đối Tỉ lệ trứng tằm nở

Độ ẩm tương đối

Tỉ lệ trứng tằm nở của không khí

của không khí 74% Không nở

90%

90% nở 76% 5% nở

94% | | 5% nở 86% 90% nở

96%

Không nở Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận về độ ẩm đối với việc nở trứng tằm lần lượt là A. 75%; 95% ; 87%.

  1. 95%; 88%; 75%. C. 75%;95% ; 80%. Câu 19. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi

2.75%

B thì chiều cao tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất (không chứa alen trội nào) có chiều cao 100 cm. Đem lại cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu không có đột biến xảy ra thì theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 6,25%.

  1. 37,5%. C. 25%.
  2. 50%. Câu 20. Khi nói về quá trình hô hấp tế bào, trong điều kiện có ôxi xảy ra giai đoạn
  3. đường phân và chu trình Crep. B, chu trình Crep và lên men.
  4. đường phân và chuỗi truyền e. D. chu trình Crep và chuỗi truyền e Câu 21. Xét tính trạng màu sắc hoa ở một loài thực vật, khi có mặt alen trội A hoa có

màu đỏ, khi có mặt alen trội B hoa có màu vàng, khi trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì hoa có màu tím, khi vắng mặt cả 2 alen trội A, B thì hoa có màu trắng. Cho lai 2 thứ hoa thuần chủng hoa đỏ với hoa vàng thu được F1. Cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời lại là A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1. C.3:1.

  1. 1:2:1. Câu 22. Những đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể ?

(1) Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung với nhau. (2) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng bao gồm tất cả các alen có trong quần thể. (3) Mỗi quần thể có 3 kiểu phân bố : đồng đều, ngẫu nhiên, theo nhóm. (4) Tần số kiểu gen trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

  1. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 23. Cho các trị số về huyết áp (đơn vị là mmHg) trong các đoạn mạch khác nhau ở

người như sau: (1) 20–40.

(2) 10 – 15. (3) 40 – 60. (4) 120 – 140. (5) 110 – 125. Hãy điền các trị số này bằng cách dùng số thứ tự của chúng vào phần mạch tương ứng được kí hiệu bằng các chữ cái trong bảng dưới đây:

а

b

Động mạch chủ | Động mạch lớn | Động mạch bé | Mao mạch | Tĩnh mạch

Id A. a :(5); b:(4); c:(3);d:(2); e:(1). B. a :(1); b:(2);3 :(3); d :(4); e :(5). C. a :(4);b :(5);c:(3);d:(1); e:(2).

  1. a :(4); b :(5);c:(3);d:(2); e:(1). Câu 24. Ở bò, lộcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen trong đó mỗi kiểu gen quy

định một kiểu hình khác nhau. Lộcut thứ hai quy định độ dài của sừng gồm 2 alen, trội – lặn hoàn toàn. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình về 2 lốcut gen trên ? A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

  1. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. . D. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. Câu 25. Ruồi giấm có những ưu điểm nào sau đây khiến Moocgan chọn làm đối tượng

nghiên cứu di truyền ? (1) Đẻ nhiều, vòng đời ngắn. (2) Dễ phân biệt con đực, con cái qua chỏm bụng. (3) Thuộc loại cánh mềm. (4) Dễ khống chế môi trường nuôi dưỡng. Đáp án đúng là

  1. (1), (2), (3). B.(1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D.(1), (2), (3), (4). Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

quả vàng. Cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Không có đột biến xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử. Theo lí thuyết, phép lai Aaaa x Aaaa sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 11 đỏ : 1 vàng.

  1. 3 đỏ : 1 vàng. C. 35 đỏ :1 vàng.

| D. 5 đỏ :1 vàng. Câu 27. Mật độ quần thể mọt bột quá cao dẫn tới có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả

năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng là ví dụ về hiện tượng A. thiếu thức ăn quá nhiều. B. ô nhiễm môi trường. C. cạnh tranh cùng loài.

  1. điều kiện sống bất lợi (thiếu nơi ở, không khí). Câu 28. Ở cà chua tính trạng thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả tròn (B) là trội

So với quả bầu dục (b), các gen nằm trên NST thường, không có đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Lấy cây cà chua lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây cà chua khác thu được – Với cây thứ nhất tạo ra thế hệ con có tỉ lệ 17 cao, tròn: 3 thấp, bầu dục :5 cao, bầu dục :1 thấp, tròn. – Với cây thứ hai tạo ra thế hệ con có tỉ lệ 17 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 thấp, tròn : 1 cao, bầu dục. Với kết quả trên kiểu gen của cây cà chua (I) ở trên là A AB i B. Ab . c aB .

  1. Ab. ab

.

ab

aB

  1. AB
  2. Ad Boxa bb

ah

au

  1. AD Bb xa bb

-X aa

Câu 29. Ở một giống lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp, alen B quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt gạo trong, alen D quy định vỏ cám có màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ cám màu vàng. Cho giao phấn cây thân cao, hạt gạo đục, vỏ cám màu đỏ với cây thân thấp, hạt gạo trong, vỏ cám màu vàng thu được F1 gồm 810 cây thân cao, hạt gạo đục, vỏ cám màu vàng : 800 cây thân thấp, hạt gạo trong, vỏ cám màu đỏ : 805 cây thân cao, hạt gạo trong, vỏ cám màu vàng : 806 cây thân thấp, hạt gạo đục, vỏ cám màu đỏ. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen, thì kiểu gen của P phù hợp với kết quả trên là

AB ab =Dd x-dd ab ab

aD ad C. Aa BD x aa bd bd bd :

ad ad Câu 30. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể xuất hiện đầu tiên ở đảo mới hình thành do núi lửa ? – A. Thực vật thân bò có hoa. | B. Thực vật thân cỏ có hoa. C. Địa y và quyết.

Thực vật hạt trần. Câu 31. Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:

(1) Loài chân bụng Heiđrôbia aponensis: 1°C – 60°C. (2) Loài đỉa phiến: 0,5°C – 24°C.. (3) Loài chuột cát đài nguyên: (-5°C)-(+30°C). (4) Loài cá chép Việt Nam: 2°C – 44°C. Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất? A. (4).

(1). C. (2).

(3). Câu 32. Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn d tồn tại trên đoạn không tương đồng của

X, máu đông bình thường do alen trội D chi phối. Một cặp vợ chồng : vợ có kiểu gen xox”, chồng có kiểu gen xoY, sinh được một cậu con trai có kiểu gen xoxoc mắc bệnh máu khó đông. Nếu quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên không xảy ra đột biến gen. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên là đúng ? A. Người vợ rối loạn phân bào giảm phân II, người chồng giảm phân bình thường. B. Người vợ rối loại phân bào giảm phân I, người chồng giảm phân bình thường. C. Người vợ giảm phân bình thường, người chồng rối loạn phân bảo giảm phân I.

Người vợ và người chồng đều rối loạn phân bào giảm phân II. Câu 33. Trong quần xã sinh vật, loài đặc trưng là

một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đứng đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. B. loài chỉ có ở một số quần xã nào đó hoặc là có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. C. loài có tần số xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã. D. loài có tần số xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.

Câu 34. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng Đao,

lân sinh thứ hai con của họ A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra. C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.

  1. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến. ! ! ! ! ! – Câu 35. Hệ động vật, thực vật trên các đảo cũng mang tính chất hệ động, thực vật của đất

liền, tuy nhiên, A. kích thước cá thể, quần thể nhỏ. B. kém đa dạng về thành phần loài. C. số lượng cá thể trong loài thường nhiều.

  1. chỉ bao gồm những loài đặc hữu. Câu 36. Trong một quần thể của một loài thú, xét 2 lớcut gen : lộcut 1 có 3 alen B1, B2,

B3, lộcut 2 có 2 alen A và a. Cả 2 locut đều nằm trên NST X tại đoạn không tương đồng, các gen này liên kết hoàn toàn trên NST X. Nếu cho rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về các gen trên trong quần thể là A. 36.

  1. 18.
  2. 27. . D. 30. Câu 37. Nguyên nhân của sự giống nhau giữa hai loài sinh vật thuộc hai nhóm phân loại

khác xa nhau là do A. kết quả tiến hoá hội tụ (đồng quy). B. có điều kiện ngoại cảnh khác nhau. C. CLTN chọn lọc một cách ngẫu nhiên theo các hướng khác nhau.

  1. chúng có họ hàng gần gũi. Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật ?
  2. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là

tối thiểu. Câu 39. Phương thức hình thành loài phổ biến ở các loài có khả năng phát tán mạnh là

  1. bằng con đường lai xa và đa bội hoá. B. bằng con đường địa lí. | C. bằng con đường sinh thái.
  2. bằng con đường tích lũy các đột biến lớn. Câu 40. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy vào thời điểm ban đầu có 11 000 cá

thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm. Tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11180.

11020. C. 11220.

11260.

Câu 4. Gen thứ nhất có 3 alen tồn tại trên đoạn không tương đồng của X + XX có 6 kiểu

gen, XY có 3 kiểu gen + 2 giới có 9 kiểu gen. Gen thứ hai có 5 alen tồn tại trên NST thường sẽ có : 2 =15 kiểu gen +2 gen ta có:9 x 15 = 135 kiểu gen.

2

1

Câu 5. Số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là -1=499

axit amin + để tổng hợp 2 chuỗi : 499.2 = 998 = lượt tARN. Câu 7. Số lượng phân tử prôtêin được tổng hợp : 2.5 = 10 + Số axit amin cần cung cấp:

399 (số axit amin cần cho tổng hợp 1 phân tử prôtêin) x 10= 3990. Câu 8. Cơ thể BBb cho nhiều nhất 4 loại giao tử 1BB2Bb: 2B: 1b Câu 14. Tỉ lệ kiểu gen sau 3 thế hệ tự thụ phấn là Aa = 0,4.1/2 = 0,05, AA = 0,25 + (0,4

-0,05)/2 = 0,425, aa = 1 -(0,425 + 0,5) = 0,525. Câu 17.– Số cặp NST không xảy ra trao đổi đoạn (6 cặp) khi giảm phân tạo được 2% loại

giao tử. – Cặp NST số 1 khi giảm phân trao đổi đoạn tại 1 điểm tạo được 4 loại giao tử (22). – Cặp NST số 4 khi giảm phân trao đổi đoạn tại 2 chỗ không cùng lúc tạo được 6 loại giao tử (3′. 2′).

– Tổng số loại giao tử tạo ra : 2 . 2^. 3′. 2′ = 2^.3. Câu 18. Giới hạn dưới về độ ẩm : 74% + 6

2 = 75%. Giới hạn trên về độ ẩm :

= 75 94% +96%

v=95%. Điểm cực thuận về độ ẩm là: 847012070 –

.

.

2

–=87%

2

2

.

..

.

……

….

Câu 19. Cây có kiểu hình 130 cm phải có số alen trội trong kiểu gen là :(130–100): 10= 3. Tỉ lệ cây có 3 alen trội trong kiểu get

/16 = 1/4 = 25%. Câu 21. Tính trạng màu sắc di truyền tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen cho màu tím.

  1. AAbb (đỏ) x aaBB (vàng)+F1: AaBb (tím) x aabb

| Fa:1 AaBb (tím): 1 aaBb (vàng): 1 Aabb(đỏ):1 aabb (trắng) Câu 24. 2 cặp gen trên 1 NST thường tạo được 10 kiểu sắp xếp. Tình trạng màu sắc lông

là trội không hoàn toàn. Tính trạng độ dài sừng là trội hoàn toàn. Số kiểu hình về 2 . tính trạng trên là : 3.2 = 6 kiểu hình. Câu 26. Aaaa cho các loại giao tử 0,5Aa : 0,5aa • P đều có kiểu gen Aaaa →

F1 có 0,5 aa . 0,5 aa = 0,25 aaaa (vàng) + 0,75 đỏ : 0,25 vàng. Câu 28. Ở phép lại với cây thứ nhất : cao/thấp = 3/1 » P: AaxAa ; tròn/bầu dục = 1/1

+ Ph: Bb x bb (1). Ở phép lại với cây thứ hai : cao/thấp = 1/1 » P: Aa x aa ; | tròn/bầu dục = 3/1 P2: Bb x Bb (2). Từ (1) và (2)* Kiểu gen cây I là AaBb.

Ad

P2: AaBb x aaBb + 3/16 thấp, bầu dục (aabb)= ab 20,5abo ab ở cây I= 3/16 : 0,5 =

0,375 + ab là giao tử liên kết » Kiểu gen cây I: AB//ab. Câu 29. – Ở F1, xét tính trạng chiều cao và độ trong đục của hạt gạo thì tỉ lệ kiểu hình là

1:1:1:1+2 gen A(a) và B(b) tồn tại trên 2 cặp NST khác nhau+P: AaBb x aabb (1). – Xét tính trạng chiều cao cây và màu sắc vỏ cám (cao, vàng/thấp, đỏ) có tỉ lệ 1:1

+ 2 gen A(a) và Dd) liên kết hoàn toàn trên 1 NST. Fị xuất hiện thân cao, hạt vàng (A-dd) và thân thấp, hạt đỏ (aaD-)+P:^4x (2).

ad ad – Từ (1) và (2) suy ra : Kiểu gen của P: Bb x44bb.

aD ad Câu 36. Lộcut 1 có 3 alen B1, B2, B3, lôcut 2 có 2 alen A và a, các gen của 2 lốcut đều

nằm trên đoạn không tương đồng của X nên: – Ở giới XX có số kiểu gen : 3.2 (3.2 + 1): 2 = 21. – Ở giới XY có số kiểu gen: 3.2 = 6.

Vậy số kiểu gen tối đa về các gen trên trong quần thể là :21 + 6 =27, Câu 40. Tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong 8%/năm, tỉ lệ xuất cư là 2%/năm + quần thể

này mỗi năm tăng được 2% + sau 1 năm số cá thể trong quần thể theo dự đoán là : 11000 + 11000. 2% = 11220 cá thể.

 

 

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 15 môn Sinh học
Đánh giá bài viết