Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi | pôlipeptit ? A. tARN.

TARN. . C. mARN. :: D. ADN. Câu 2. Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ A. CO2.

H20. C. C6H1206. D. Ribulôzo-1,5-điP. Câu 3. Ở một loài động vật có vú, cho phép lai (P):xy xoxoxo. Trong quá trình

giảm phân của con cái, ở một số tế bào, cặp NST giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên ? A. xBxBxb; xbxb; xBxby;xby. B. XBxBxB;xBxbxb; XBY; XbY.

xBxBxb; xbxb; xBxBY ;xby. D. xBxb; xbxb; XBYY ; xØYY. Câu 4. Hiện tượng trao đổi chéo không cần giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp NST

kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I dẫn đến đột biến cấu trúc NST dạng A. lặp đoạn và mất đoạn.

  1. chuyển đoạn không tương hỗ. C. đảo đoạn.

– Di chuyển đoạn tương hỗ. Câu 5. Cho các phát biểu sau:

(1) Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin, trừ ba bộ ba kết thúc. (2) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ. (3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, vẫn có thể có bộ ba kết thúc. (4) Mỗi axit amin đều được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ? A. 2. B. 1. C. 3. :

D.4.

Câu 6. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thế

đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 255 NST đơn. Thể đột biến này có thể là A. thể tứ bội. B. thể ba.

  1. thể một. D. thể tam bội.

ABD

Câu 7. Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen ADP giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là A. 2.

  1. 4. C. 6.
  2. 8. Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST ?
  3. Có 4 dạng đột biến cấu trúc NST là : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. B. Đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho thể đột biến. C. Các dạng đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
  4. Chỉ các tác nhân sinh học như virut mới có thể gây nên các đột biến cấu trúc NST. Câu 9. Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 phân li

kiểu hình theo tỉ lệ :9 hoa đỏ :7 hoa trắng. Cho các cây hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 32/49.

  1. 17/41. C. 38/49.
  2. 24/41. Câu 10. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy

định lông nâu ; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Các alen này nằm trên NST thường. Cho cá thể lông đen, mắt trắng giao phối với cá thể lông nâu, mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình đồng nhất. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt trắng chiếm tỉ lệ 21%. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây phù hợp với dữ liệu trên ? (1) P thuần chủng. (2) Fị dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu hình lông nâu, mắt trắng chiếm tỉ lệ 9%. (5) Ở F2, các cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ có 4 kiểu gen. A. 2.

  1. 4. C.3.
  2. 5. Câu 11. Một thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ
  3. hiện tượng lai xa và đa bội hoá. B. sự kết hợp giữa một giao tử đơn bội và một giao tử lưỡng bội của cùng một loài. C. sự kết hợp giữa hai giao tử lưỡng bội của cùng một loài.
  4. sự kết hợp giữa một giao tử đơn bội và một giao tử lưỡng bội của hai loài có họ

| hàng gần gũi. | Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định

hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn.

Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 735 cây hạt dài, chín sớm. Không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm và hạt dài, chín muộn lần lượt chiếm tỉ lệ A. 54% và 4%.

  1. 4% và 54%. C. 56,25% và 6,25%.
  2. 6,25% và 56,25%. Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực ?
  3. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. B. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã độc lập với các gen nằm trong nhân. C. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
  4. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ các đơn phân là các nuclêôtit. Câu 14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ mạch ? .

(1) Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. (2) Khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm. (3) Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. (4) Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. A. 1. B. 2. C. 3.

  1. 4. Câu 15. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai ?
  2. Trong mỗi chạc chữ Y, có một mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’+3”, mạch mới còn lại được tổng hợp theo chiều 3^^5”. B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ tác động của enzim nối ligaza. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. D. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra đồng thời

với quá trình nhân đôi NST. Câu 16. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ sở tế bào học của sự

di truyền các gen trong tế bào nhân thực ? (1) Sự phân li đồng đều của hai NST trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của hai alen thuộc một lộcut gen. (2) Khi các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử. (3) Sự trao đổi chéo cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen. (4) Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp. A. 1. B. 3.

C.2. . . D. 4.

Câu 17. Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu bố

và mẹ (P) đều dị hợp tử về n cặp gen thì ở F1 có số loại kiểu gen là A.4″.

  1. 3″. . c. 2″.
  2. 4n. Câu 18. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
  3. khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chết cho trứng nên các gen nằm trong tế bào chết chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. B. hợp tử phát triển trong cơ thể mẹ nên các gen nằm trong tế bào chất của hợp tử không tương tác được với môi trường để biểu hiện thành kiểu hình. C. khi thụ tinh, giao tử đực truyền cả tế bào chất cho trứng để tạo thành hợp tử nhưng các gen trong tế bào chất của giao tử đực không được biểu hiện và hợp tử phát triển trong tử cung của mẹ. D. khi hợp tử phát triển trong tử cung của mẹ, hợp tử được nhận thêm các gen từ tế

bào chất của cơ thể mẹ. Câu 19. Ở một loài thú, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của

NST giới tính X có hai alen : alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Giả sử một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 5 kiểu gen với tần số bằng nhau. Cho các cá thể P giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là : A. 62,5% mắt đỏ và 37,5% mắt trắng. B. 50% mắt đỏ và 50% mắt trắng.

  1. 75% mắt đỏ và 25% mắt trắng. D. 37,5% mắt đỏ và 62,5% mắt trắng. Câu 20. Ở một loài thực vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen (A và a) quy định.

Biết alen trội là trội hoàn toàn. Trong các quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền sau đây, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất ? A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 36%. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 99,75%. C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 69,75%.

  1. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 51%. Câu 21. Theo giả thuyết siêu trội, trong các phép lai khác dòng sau đây, phép lai cho con

lại có ưu thế lại cao nhất là A. AABBDD X AABBdd.

  1. AABBDD x aaBBdd. C. aaBBDd x aaBBDd.

…. D. AaBhdd x aaBBDd. Câu 22. Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng NST lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai

loài này với nhau người ta có thể thu được cây lai nhưng cây lại thường bất thụ. Người ta có thể thu được cây lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây ? (1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lí hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau. (2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.

(3) Xử lí trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây. (4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí 5<brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội. A. (1), (3).

  1. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4). Câu 23. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Quy ước: O : Nữ bình thường

: Nam bình thường III

. : Nữ bị bệnh

: Nam bị bệnh

I 0102 112, 0910 651

O L Ỏ ,

Biết rằng không xảy ra đột biến và người đàn ông II4 không mang alen gây bệnh. Nhận định nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên ? A. Xác suất cặp vợ chồng III2-III3 sinh con đầu lòng không mắc bệnh là 17/18. B. Gen gây bệnh nằm trên NST thường. C. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II4, II5 và II6.

  1. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu III, II2 và II3. Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy

định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín

muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của P lần lượt là

  1. 21% và 40%. B. 21% và 20%. C. 37,5% và 40%. D. 37,5% và 20%. Câu 25. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hoá vì nhân tố này
  2. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. không làm phát sinh các biến dị di truyền. C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen. D. chỉ làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen nhưng không làm thay đổi thành phần

kiểu gen của quần thể. Câu 26. Trong một chu kì hoạt động của tim ở người trưởng thành, tâm nhĩ nghỉ trong ,

  1. 0,3 giây. B. 0,7 giây. C. 0,4 giây. D. 0,2 giây. Câu 27. Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói

về CLTN ? A. Dưới tác động của CLTN, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.

  1. Dưới tác động của CLTN, nếu các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. C. CLTN tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
  2. CLTN có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. Câu 28. Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của

quần thể ? (1) Đột biến.

(2) CLTN. . (3) Di – nhập gen. (4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. . A. 1. P. B. 2.

  1. 3.
  2. 4.9 Câu 29, Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hoá giữa các

loài sinh vật ? A. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất. B. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách. C. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng. D. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi

hiện nay. Câu 30. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, cây có mạch và động vật lên

cạn ở . A. kỷ Jura thuộc đại Trung sinh. I. B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. C. kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh.

  1. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. Câu 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và

không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lại sau đây có bao nhiêu phép lại cho F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 ? (1) A6 (liên kết hoàn toàn) x 40 liên kết hoàn toàn).

***

kết hoàn toàn) x

(hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%).

(liên kết hoàn toàn) x

(hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%).

(4) (liên kết hoàn toàn) x 4 (hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%).

  1. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C.(1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 32. Số lượng cá thể của quần thể sinh vật có thể bị biến động do hoạt động khai thác

quá mức của con người là kiểu biến động A. theo mùa.

theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì.

theo chu kì nhiều năm.

Câu 33. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa

các cá thể trong quần thể ? (1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều | kiện của môi trường.

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. . (3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. A. 4.

  1. 3.
  2. 2. Câu 34. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì
  3. có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với các cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi với những thay đôi của môi trường tốt hơn nhiều.
  4. quần thể bị suy thoái và dẫn tới diệt vong. . Câu 35. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân cao và

thân thấp. Trong một phép lại giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết (1) F2 có tối đa 3 loại kiểu gen. (2) F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%. Số phương án đúng là A. 2. . B. 3. – . C. 1. .

  1. 4. i Câu 36. Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng ? | A. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần

hoàn kín. B. Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại trong các hợp chất hữu cơ. C. Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên.

Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp. Câu 37. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ?

Pha sáng là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH B. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilachit của lục lạp. C. Trong pha sáng diễn ra quá trình cố định CO2 tạo thành cacbohiđrat. D. Các sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH được sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp.

Câu 38. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về diễn thế sinh thái ? :.IS

Các nhân tố sinh thái ngoại cảnh như mưa bão, lũ lụt, hạn hán,… có thể gây nên diễn thế sinh thái. B. Loài ưu thế trong quần xã sinh vật có vai trò duy trì sự ổn định của quần xã, không cho diễn thế sinh thái xảy ra. C. Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.

Việc xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện đã làm biến đổi nhiều quần xã sinh vật. Câu 39. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất ?

Dây tơ hồng. B. Dương xỉ. C. Vi khuẩn lam. D. Các loài cỏ. Câu 40. Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính ?

Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. B. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thuỷ triều,… C. Tăng cường hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. D. Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

1 C 6 B 11 A 16 D 21B 26 B 1 A 30 c

2 B 7 C 12 A 17 B 22 A 27 A 32 C 37 C | 3 | C 8 D 13 A 18 A 23 D 28 D 33 A 38 B

4 A 9 D 14 D 19 A 24 A 29 D 34 A 39 A 5 A 10C 15 A 20 C 25 A 30 D 35 A 40 D Câu 2. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. Câu 24. P (hạt tròn, chín sớm) tự thụ phấn cho F1 gồm 4 loại kiểu hình »P dị hợp 2 cặp

gen (AaBb). Tỉ lệ cây hạt dài, chín sớm (aaB-) ở F1 = 315/1500 = 0,21+ ab//ab = 0,04 + ab = 0,2 + fhy = 0,4 ; cây hạt tròn, chín muộn (A-bb) = cây hạt dài, chín sớm (aaB-)=0,21.

Câu 26. Trong một chu kì hoạt động của tim ở người trưởng thành (0,8 giây), tâm nhĩ chỉ

co 0,1 giây. Câu 35. F1 tự thụ phấn cho FA :9 cao 27 thấp + 2 cặp gen tương tác cộng gộp quy định

chiều cao, Fi dị hợp 2 cặp gen » (3), (4) đúng ;(1), (2) sai. Câu 37. Quá trình cố định CO2 tạo thành cacbohiđrat diễn ra ở pha tối.

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 14 môn Sinh học
Đánh giá bài viết