Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Trong quá trình điều hoà hoạt động gen, điều hoà số lượng mARN được tổng hợp

trong tế bào là điều hoà ở mức độ phiên mã. B. trước phiên mã. C. sau dịch mã. D. dịch mã. Câu 2. Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST ?

Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá. B. Thể đa bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật. C. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống. D. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản tương đương hoặc kém hơn thể lưỡng

bội tạo ra nó. Câu 3. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon) ? A. tARN. . B. MARN. C. ADN.

  1. TARN. Câu 4. Giả sử quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo,

cơ thể lưỡng bội AB//abDdEe có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ? A. 2.

4. C. 8.

16. Câu 5. Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200. L, Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có 2101 liên kết hiđrô. Có

bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng ? (1) Alen đột biến b dài hơn alen B. (2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.

(3) Số nuclêôtit loại X của gen đột biến b là 500. . (4) Tỉ lệ AMG của gen B là 5/3. . A.O.

1. C: 2

3. Câu 6. Một nhóm tế bào sinh tinh của ruồi giấm giảm phân bình thường. Tại một thời

điểm, người ta đếm được trong tất cả các tế bào có tổng cộng 320 NST ở trạng thái đơn và đang phân li về hai cực của tế bào. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Các tế bào đang ở kì giữa giảm phân II. B. Kết thúc quá trình giảm phân trên sẽ tạo ra 64 tế bào đơn bội. C. Có 20 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân.

Trong các giao tử tạo ra có tổng cộng 640 NST đơn. Câu 7. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Đột biến gen làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.

5 (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen luôn dẫn đến thay đổi một axit

amin trên chuỗi pôlipeptit tương ứng.. (3) Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (4) Tần số đột biến gen được tính bằng số lượng cá thể có bất thường về kiểu hình trên tổng số cá thể trong một quần thể. A. 0. B. 1. C. 2.

  1. 3. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật ?
  2. Thực vật chỉ thực hiện được quá trình quang hợp khi có năng lượng từ ánh sáng mặt trời. B. Nguồn nguyên liệu của quá trình quang hợp là glucôzơ.
  3. Diệp lục a và diệp lục b tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng | hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
  4. Quang hợp ở thực vật giúp điều hoà không khí, góp phần ngăn chặn hiệu ứng

nhà kính. Câu 9. Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây ?

Thường di truyền từ mẹ cho con. B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. C. Có thể bị đột biến dưới tác động của một số tác nhân từ môi trường.

Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen. Câu 10. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây làm giảm số lượng gen trong một NST ? A. Đảo đoạn.

Mất đoạn. C. Lặp đoạn.

Chuyển đoạn trong một NST. ” Câu 11. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST

có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các NST không dính vào nhau. | B. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 12. Ở một loài động vật có vú, biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra

đột biến, khi cho lai cơ thể có kiểu gen AB//ab xoxo với cơ thể Ab//ab xẤY sẽ tạo ra số kiểu gen và kiểu hình tối đa lần lượt là A. 40 và 16. B. 40 và 8. C. 28 và 16. D. 28 và 8.

aB

Câu 13. Có 3 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen – giảm phân tạo giao tử. Biết

không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử. B. Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1 :1. C. Nếu có ít nhất 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì 3 tế bào trên cũng chỉ có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 :1. D. Luôn tạo ra giao tử Ab.

Câu 14. Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng số lượng gen trên một NST, tạo điều kiện

cho đột biến gen xảy ra tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá ? * A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 15. Khi cho ruồi giấm cái thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với ruồi giấm

đực thân xám, mắt đỏ, thu được F1 gồm 50% con cái thân xám, mắt đỏ ; 50% con đực thân xám, mắt trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Phát biểu nào sau đây đúng ?

  1. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống giới cái. . B. Ở phép lai này, gen quy định màu thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính.
  2. Số lượng cá thể đực thân xám, mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ 3/8.
  3. Số lượng cá thể cái thân đen, mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 1/8. Câu 16. Ở một loài thực vật, kiểu gen A B quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định

hoa màu hồng, aabb quy định hoa trắng ; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây (P) AD//ad Bb tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng là 2,89%. Dự đoán nào sau đây chính xác ? A. Tần số hoán vị gen là 36%. B. Số lượng cây hoa hồng chiếm 3/16 tổng số. C. Trong các cây hoa hồng, số cây mang 1 alen trội chiếm 5,44%. D. Số cây hoa trắng mang 1 alen trội chiếm 2,72%.

ABD ABD Câu 17. Cho phép lại (P): 60 x 62. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với

aBd aBd thế hệ F1? A. Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba lôcut trên. B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba lộcut trên. C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba lôcut trên.

  1. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba lôcut trên. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về một quần thể ngẫu phối ?
  2. Trong quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền luôn tồn tại các cá thể thuần chủng. B. Quần thể ngẫu phối luôn duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi. C. Trong quần thể ngẫu phối, các alen lặn chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp.
  3. Quần thể ngẫu phối đa dạng về kiểu gen nhưng không đa dạng về kiểu hình. Câu 19. Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST thường, alen quy

định lông nâu trội hoàn toàn so với alen quy định lông đen. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội bị rối loạn chuyển hoá sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông nâu giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là : A. 1 lông nâu: 1 lông đen.

100% lông nâu. C. 2 lông nâu : 1 lông đen.

2 lông nâu: 3 lông đen.

Câu 20. Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là : | 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây là đúng ? A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 1/4. , -, , , 55 C. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.

Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %. Câu 21. Phương pháp nào sau đây có thể áp dụng để tạo ra các cơ thể có kiểu gen đồng | hợp tử về tất cả các gen ?

Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. B. Đa bội hoá thành thể tứ bội. C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Lại tế bào xôma của các loài khác nhau. Câu 22. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất ?

Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sẽ tạo ra một số lượng lớn các mô con mang biến dị tổ hợp từ một cây ban đầu. B. Việc chuyển thể truyền mang gen của sinh vật cho vào tế bào nhận giúp biến đổi tế bào nhận thành vectơ chuyển gen. C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây đa bội thành thể lưỡng bội sẽ tạo ra giống cây bất thụ.

Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra thể song nhị bội. Câu 23. Trong cơ thể thực vật, nitơ tham gia cấu tạo nên mấy loại phân tử dưới đây ? (1) Prôtêin.

(2) Xenlulôzơ. (3) Diệp lục. . . .

(4) ATP. A. 1.

2. C. 3.

4. Câu 24. Theo lí thuyết, trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về sự

di truyền của gen lặn gây bệnh nằm trên NST X? (1) Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh. (2) Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh sinh được một người con trai thì xác suất người con trai này mắc bệnh là 50%. (3) Nếu bố bình thường thì chắc chắn các con gái không mắc bệnh. (4) Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ. A. 0. B. 1.

2. : D. 3. … Câu 25. Những trường hợp nào dưới đây làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen

của quần thể ? (1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. . (2) Giao phối có chọn lọc. . . (3) Di – nhập gen.

(4) Cách li địa lí. A. (2).

  1. (3).

(1), (2). D. (3), (4). Câu 26. Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hoá dạng túi ? A. Giun dẹp.

Động vật nguyên sinh. C. Giun đốt. . .

. . D. Côn trùng.

Câu 33. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng ?

  1. Ô sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền vững, lâu dài. B. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hoà hoà bình với nhau, không có sự cạnh tranh với nhau. C. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng sống trong một sinh cảnh và sử dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân li ổ sinh thái.
  2. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên vì nhau, dẫn đến cạnh tranh. Câu 34. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ

quả trong số các hệ quả sau ?

(1) Làm giảm sự cạnh tranh. | (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm.

(3) Giao phối cận huyết tăng lên. | (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể giảm. ,

(5) Quần thể dễ bị tuyệt chủng. . A. 2.

  1. 3. C. 4.
  2. 5. Câu 35. Ở chuột, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông

nâu. Sự biểu hiện màu lông của gen B(b) lại phụ thuộc vào gen D(d); trong đó alen D quy định sự tích luỹ sắc tố trong tế bào lông, alen d không có khả năng này vì vậy trong kiểu gen có dd thì chuột có lông màu trắng. Biết rằng mỗi gen nằm trên một NST thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về sự di truyền màu lông ở trên là đúng ? A. Cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì đời con có thể thu được 25% chuột lông trắng : 50% chuột lông nâu và 25% chuột lông đen. B. Cho các chuột lông trắng giao phối với nhau thì đời con có thể xuất hiện chuột lông trắng và chuột lông đen. C. Cho chuột lông nâu giao phối với chuột lông trắng thì đời con có thể thu được 25% chuột lông trắng : 50% chuột lông nâu và 25% chuột lông đen. D. Cho chuột lông đen giao phối với chuột lông nâu thì đời con có thể xuất hiện ba

loại kiểu hình là chuột lông đen, chuột lông trắng và chuột lông nâu. Câu 36. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài và mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi cùng có

đặc điểm chung là A. một loài được lợi và một loài bị hại. B. hai loài đều tác động xấu đến nhau. C. có ít nhất một loài bị hại.

loài có kích thước lớn luôn giành ưu thế. Câu 37. Sản lượng ủa hệ sinh thái được tạo ra từ nhóm sinh vật nào sau đây ? A. Sinh vật sản xuất.

Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật phân giải.

Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 38. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của tim ?

Tim bị cắt rời khỏi cơ thể sẽ không còn khả năng co dãn theo chu kì.

  1. Mỗi chu kì hoạt động của tim bắt đầu từ pha co tâm thất, đến pha co tâm nhĩ rồi đến pha dãn chung. C. Các sinh vật cùng loài có nhịp tim luôn giống nhau.
  2. Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Câu 39. Khi nói về thành phần loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
  3. Thành phần loài được thể hiện qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài ; loài ưu thế và loài đặc trưng. B. Quần xã ổn định thường có số lượng loài cao. C. Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, có số lượng và sinh khối lớn. D. Nếu số lượng loài trong quần xã A lớn hơn quần xã B thì chứng tỏ rằng độ đa

dạng của quần xã A cao hơn so với quần xã B. . Câu 40. Nguyên nhân chính làm hạn chế số lượng mắt xích trong chuỗi thức ăn là

  1. các mắt xích càng nhiều thì sự cạnh tranh càng tăng lên khiến cho mắt xích yếu không tồn tại được. B. do dòng năng lượng bị thất thoát rất lớn qua mỗi mắt xích nên năng lượng tích luỹ

mắt xích càng về sau càng ít. C. do biến động môi trường làm cho chuỗi thức ăn dài kém ổn định vì thế không tồn tại được. D. do sự tiến hoá chậm chạp nên chưa hình thành các mắt xích mới trong chuỗi thức ăn.

1 A 6 C 11 A 16 D 21 c 26 A 31 B 36 c. | 2 C 7 B 12 C 17 D 22 D 27 A 32 D 37 A | 3 A 8 D | 13 C 18 A 23 C 28 C | 33 | C | 38 | D | | 4 C | 9 | B 14 A 19 A 24 D 29 C 34 | D 39 D 15 A 10 B 15 A 20 C 25 B 30 C 35 D 40 B Câu 5. Ta có: 2A +3G=2100, G– A = 200 > A=T= 300, G=X= 500.

Gen đột biến có N = 1600 + gen đột biến dài bằng gen bình thường, đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X+(1), (2) sai.

Gen đột biến có A=T=299, G=X= 501 + (3), (4) sai. Câu 6. NST ở trạng thái đơn đang phân li về hai cực là hiện tượng quan sát được ở kì sau

giảm phân II, khi đó mỗi tế bào chứa 2n NST đơn. Số tế bào tham gia giảm phân II là 320: 8 = 40 tế bào.

Số tế bào trong nhóm bắt đầu giảm phân là 40:2= 20 tế bào. Câu 12. AB//ab x Ab//ab cho đời con có tối đa 7 kiểu gen và 4 kiểu hình.

x2x x xx cho đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình. + phép lại cho đời con có tối đa 28 kiểu gen với 16 kiểu hình khác nhau.

Câu 13. Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 giao tử 43 tế bào sinh trứng có kiểu gen –

chỉ tạo được tối đa 3 loại giao tử khi ít nhất có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Câu 16. Cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng (AABBDD) chiếm tỉ lệ 2,89% + Kiểu gen

AADD chiếm tỉ lệ 0,1156. + tần số AD=0,34 -> Ad=aD= 0,16 + tần số f= 32%. Số lượng cây hoa hồng (A-bb + aaB-) = 2. 3/16 = 3/8 (quy luật phân li độc lập). Trong số các cây hoa trắng (aabb), số cây mang 1 alen trội aD//ad by chiếm tỉ lệ

2.0,34. 0,16. 1/4 = 2,72%. Câu 32. P : Ab//Ab (xám, cụt) x aB//aB (đen, dài) – F: Ab//aB (xám, dài). Do ruồi

giấm đực F1 không xảy ra hoán vị gen – F2 : không xuất hiện ruồi đen, cụt (0%);

có 2 kiểu gen quy định xám, cụt; có 3 kiểu hình + Đáp án D đúng. Câu 35. B-D-: lông đen; bbD-: lông nâu ; (Bodd, bbdd): lông trắng +D đúng. Câu 37. Sinh vật sản xuất chuyển năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành dạng hoá năng

tích trữ trong các hợp chất hữu cơ, cung cấp cho hệ sinh thái, đây được gọi là sản

lượng sơ cấp. Câu 40. Trên 90% năng lượng bị thất thoát qua mỗi mắt xích, vì vậy năng lượng tích luỹ

được ở mắt xích càng về sau càng ít. Đến một mức nào nó năng lượng không đủ duy trì một mắt xích mới + thường chuỗi thức ăn có không quá 6 mắt xích.

JARINO

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 13 môn Sinh học
Đánh giá bài viết