Nguồn website giaibai5s.com

Số lượng chó sói (cá thể)

Số lượng nai (cá thể)

Câu 1. Hình bên mô tả sự biến động số

lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến 8 năm 2015. Hãy cho biết hai yếu tố quan 3 trọng nhất giới hạn kích thước quần thể 8 nai là gì ? A. Vật ăn thịt (chó sói) và nguồn số B. Nguồn sống và sự cạnh tranh cùng & loài.

1980 1985 1990 1995 40 2005 2010 2015 C. Vật ăn thịt (chó sói) và cạnh tranh . ESố lượng chó sói – Số lượng nai khác loài. | D. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và nguồn sống. Câu 2. Bằng chứng không chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là

  1. mã bộ ba có tính phổ biến. B. cấu trúc tế bào thực vật và động vật giống nhau.
  2. chỉ số A+T/GTX của loài. D. sự khác biệt ADN của người và tinh tinh là 2,4%. Câu 3. Các nhân tố nào dưới đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành – phần kiểu gen của quần thể ? (1) CLTN

(2) Giao phối ngẫu nhiên 1 (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên | (5) Đột biến

(6) Di – nhập gen A. (1), (3), (4), (5), (6).

  1. (1), (4), (5), (6). C. (3), (4), (5), (6)

(1), (3), (5), (6). Câu 4. Đường đi của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào ? .

Tâm thất + Động mạch mang • Mao mạch mang + Động mạch lưng + Mao mạch các cơ quan + Tĩnh mạch – Tâm nhĩ. B. Tâm nhĩ » Động mạch mang • Mao mạch mang + Động mạch lưng • Mao mạch các cơ quan + Tĩnh mạch » Tâm thất.

  1. Tâm thất + Động mạch lưng + Động mạch mang • Mao mạch mang • Mao

mạch các cơ quan + Tĩnh mạch • Tâm nhĩ. D. Tâm thất + Động mạch mang 4 Mao mạch các cơ quan + Động mạch lưng +

Mao mạch mang + Tĩnh mạch • Tâm nhĩ. Câu 5. Một đột biến xảy ra ở gen mã hoá enzim A. Đột biến đó có thể gây ra hậu quả là

  1. sự tích tụ chất A và không tạo ra chất B và C. B. sự tích tụ chất A và B và không tạo ra chất C.

A enzim A, B enzim B C C. sự tích tụ chất B và không tạo ra chất A và C. ^

  1. sự tích tụ chất B và C và không tạo ra chất A. Câu 6. Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các yếu tố cần thiết cho quá

trình sao chép ADN. Khi có bổ sung thêm ADN, sự sao chép đã diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN tạo ra sau đó đều gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều đoạn mạch đơn ADN ngắn có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. Nhiều khả năng là cô ấy đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần A. ADN pôlimeraza.

  1. enzim ligaza. C. ARN pôlimeraza.
  2. các đoạn Okazaki. Câu 7. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là
  3. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
  4. chỉ mở ra khi hoàng hôn và bình minh. | C. chỉ đóng vào giữa trưa khi trời nắng to.
  5. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. Câu 8. Có bao nhiêu hiện tượng di truyền dưới đây có thể cho tỉ lệ phân li kiểu hình là

1:1:1:1 (không xét đến giới tính) ? (1) Quy luật phân li. (2) Hoán vị gen. (3) Liên kết gen. (4) Phân li độc lập. (5) Tương tác gen. (6) Di truyền liên kết với giới tính. (7) Di truyền giới tính. (8) Di truyền qua tế bào chất. A. 5.

B.2.

C.3. . D. 4. Câu 9. Trong một thí nghiệm, một phân tử ADN có một mạch đơn chứa ‘N và mạch còn

lại chứa ‘N (ADN lai). Phân tử ADN lai này sau đó đã nhân đôi liên tiếp 3 lần trong – môi trường chỉ chứa ‘N. Tỉ lệ phân tử ADN có chứa ‘N trong tổng số các phân tử :: ADN con được tạo ra là bao nhiêu ? A. 1/4.

  1. 1/8. C. 1/16.
  2. 1/32. Câu 10. Sắp xếp các sự kiện trong bước kéo dài chuỗi pôlipeptit dưới đây theo thứ tự đúng.

(1) Ribôxôm di chuyển một bước trên mARN theo chiều 5′> 3. (2) Xảy ra sự khớp nối bổ sung giữa anticôđon và côđon. (3) tARN trước đó rời ribôxôm. (4) Hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin kế tiếp. (5) Phức hợp axit amin-tARN tiếp theo đi vào ribôxôm cạnh axit amin phía trước. A. (2) → (5) → (4) → (3) → (1). B. (5) → (2) → (4) (1) → (3). C. (5) → (4) → (2) → (3) → (1). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (3).

Câu 11. Trong một thí nghiệm chứng minh vai trò của các cơ quan hô hấp ở ếch, một nhà

nghiên cứu đã sơn da ếch lại. Theo em, kết quả nào sau đây là đúng ? A. Éch sống bình thường vì ếch hô hấp bằng phổi. B. Ech chết vì hô hấp bằng da với ếch rất quan trọng. C. Éch sống và sẽ lột da trong thời gian ngắn.

  1. Ếch chết nhanh chóng vì không thể bài tiết. Câu 12. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả

vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 : 11:1. Có bao nhiêu cặp bố mẹ F1 dưới đây không phù hợp với dữ kiện đầu bài cho ? (1) AAaaBBbb ^ AaBb.

(2) AAaaBb * AaBBbb. (3) AaBbbb x AAaaBBbb.

(4) AAaaBBbb * AaaaBbbb. A. 1.

  1. 3. C. 2.
  2. 4. Câu 13. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân là
  3. prôtêin và ARN luôn hoạt động ngoài nhân. B. giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực. C. các ADN ngoài nhân (gen ở lạp thể, ti thể).
  4. lượng tế bào chất ở giao tử cái thường lớn. Câu 14. Ở một loài thực vật, cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen mang hai kiểu hình trội lai phân

tích thu được tỉ lệ kiểu hình đời con là 25% : 25% : 25% – 25%. Kết luận nào dưới đây là không chính xác ? A. Tần số hoán vị gen = 50%. B. Các gen quy định các tính trạng phân li độc lập.

  1. Các gen liên kết hoàn toàn. D. Các gen có khoảng cách xa nhau. Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp ; alen B

quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng ; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?

  1. AaBB x aaBb. B. Aabb * AaBB. C. AaBb * Aabb. D. AaBb * AaBb. Câu 16. Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng

của quần đảo Hawai có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các loài ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào ?

  1. Cách li nơi ở. B. Cách li mùa vụ. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học. Câu 17. Các thực vật thuỷ sinh bị ngập hoàn toàn trong nước có thể gây ra sự thay đổi độ

pH trong nước khi chúng thực hiện quang hợp. Sự thay đổi độ pH xảy ra do nguyên nhân gì ? A. Độ pH giảm vì cacbon điôxit bị hấp thụ. B. pH tăng lên do lượng cacbon điôxit bị hấp thụ. C. pH giảm bởi vì ôxi được giải phóng. D. pH tăng lên vì ôxi được giải phóng.

Câu 18. Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối.

Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là A. A-B-GA-bb ; và aaB-.

  1. AAbb; aaBB và AaBb. C, AABb ; AaBB.
  2. Aabb ; aaBB. Câu 19. Quan sát quá trình phân bào ở một tế bào của

cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh hoạ (hình bên). Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Tế bào này đang ở A. kì sau của nguyên phân hoặc kì giữa của giảm phân I. B. kì giữa của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II. C. kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.

  1. kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân I. Câu 20. Cho 3 cặp gen Aa, BB, Cc liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường. Số kiểu

gen tối đa có thể có là A. 4.

  1. 10. C. 8.
  2. 16. Câu 21. Ở mèo, alen D : lông đen, Dd : lông tam thể, d : lông hung. Gen quy định tính

trạng lông mèo nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào ? A. Mẹ hung x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố. B. Mẹ hung x Bố đen, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ C. Mẹ hung x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ.

  1. Mẹ đen x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố. Câu 22. Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lại phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây

quả dài : 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả dài thu được ở F2 là A. 1/36.

  1. 1/18.
  2. 17/18. Câu 23. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vantec?
  3. Đột biến không xảy ra, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. C. Các quần thể cách li hoàn toàn.
  4. Nếu nội phối xảy ra thì các kiểu gen đồng hợp có sức sống như nhau. Câu 24. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là A. 12,5%.

  1. 25%. C. 75%.
  2. 87,5%. Câu 25. Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng hiệu

ứng nhà kính ? A. Đột nhiên liệu hoá thạch.

| B. Sự huỷ hoại dãy san hô. C. Nạn cháy rừng tràn lan.

Nạn chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 26. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi

hoặc có thêm gen mới gọi là A. kĩ thuật chuyển gen.

  1. kĩ thuật phân cắt phôi. C. công nghệ gen.
  2. công nghệ tế bào động vật. . Câu 27. Những ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ cộng sinh giữa các loài ?

(1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu. (3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. (4) Cây tầm gửi sống trên cây mít. (5) Giun đũa sống trong ruột người.

  1. (1), (2). B.(1), (3). C. (3), (4). D. (2), (5). Câu 28. Xác định tính chính xác của các nội dung dưới đây:

(1) Sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để củng cố các đặc tính quý. (2) Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến nhân tạo là kìm hãm sự hình thành thoi phân bào. (3) Một trong những thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra giống cừu có thể sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(4) Cấy truyền phôi bò sẽ tạo ra những con bò có kiểu gen khác nhau. . A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.

  1. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai. Câu 29. Những hoạt động nào sau đây được xem là giải pháp chính của phát triển bền

vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu ? (1) Bảo tồn đa dạng sinh học. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (3) Ngăn chặn nạn chặt, phá rừng bừa bãi. (4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích sinh trưởng. A. (1), (3) và (4).

  1. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (5).
  2. (2), (4) và (5). Câu 30. Bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ

chồng không mắc bệnh sinh con gái đầu lòng bị bệnh câm điếc bẩm sinh. Nhận định nào sau đây là đúng về gia đình nói trên ? A. Cặp vợ chồng nói trên đều có kiểu gen đồng hợp tử và không mắc bệnh. B. Các con sau này của họ có thể bị bệnh câm điếc bẩm sinh với xác suất là 1/4. C. Các con sau này của họ đều dị hợp tử về gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh.

  1. Nếu họ có con trai thì con trai dễ mắc bệnh hơn so với con gái. Câu 31. Trong lưới thức ăn bên, hãy xác định : a- Sinh vật

sản xuất, b– Sinh vật phân huỷ, c- Sinh vật tiêu thụ bậc 1, d– Động vật ăn tạp. A. a–B; – A;C-C;d-D. B. a-A; b-B;c-C;d-D. Á C. a–B;b A ;C=D;d-C. D. a-A;b-C;c-B; d-D.

Câu 32. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định. Nếu

cặp vợ chồng 1 và 2 có một con thì khả năng đứa trẻ (kí hiệu ” ?”) mắc bệnh là bao nhiêu % ? 4 : là nam,O: là nữ ; tô đen: bị bệnh, trắng không bệnh). A. 50% nếu là con gái ; 50% nếu là con trai. B. 0% nếu là con gái ; 50% nếu là con trai.

DOIDO C. 50% nếu là con gái ; 0% nếu là con trai.

  1. 0% nếu là con gái ; 0% nếu là con trai. Câu 33. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà

khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. CLTN tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

  1. CLTN tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 34. Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào ? A. Cambri. B. Đêvôn. C. Silua.
  2. Than đá. Câu 35. Sơ đồ bên mô tả hình thức biến động số lượng

cá thể nào ? A. Theo chu kì mùa. B. Theo chu kì nhiều năm. C. Không theo chu kì. D. Chu kì tuần trăng.

WAWVVVVVVV

1850 1875 1900 1925 Câu 36. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau : F1: 0,12AA ;0,56Aa ; 0,32aa

F2:0,18AA;0,44Aa ;0,38aa Fz: 0,24AA ;0,32Aa ; 0,44aa

F4:0,28AA ; 0,24Aa ; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây ? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

  1. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên.
  2. Đột biến gen. Câu 37. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường

không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì A. mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm. ” A, B. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. C. các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

  1. kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng. Câu 38. Hình ảnh bên cho thấy hình thức phân bố

nào của quần thể ? A. Đồng đều. B. Theo nhóm. C. Ngẫu nhiên. D. Không có kiểu nào ở trên.

Câu 39. Loài nào sau đây là sinh vật sản xuất ?

  1. Dây tơ hồng bám trên cây khác. B. Rêu bám trên thân cây. C. Nấm rơm, mộc nhĩ.
  2. Nấm linh chi. . Câu 40. Một hồ nước giàu dinh dưỡng, đem thả vào đó một loài cá ăn động vật nổi thì

sau một thời gian thấy hiện tượng phì dưỡng không mong muốn. Nguyên nhân do cá A. thải nhiều phân, gây ô nhiễm. B. quậy đục nước làm tảo không quang hợp được. C. chiếm đoạt không gian của cá khác. D. khai thác quá mức động vật nổi.

1 A 6 B 11 B 16 C 21 D 26 c 31 A 36 B | 2 C 7 A 12 B 17 B 22 D 27 A 32 B 37 A

3 B 8 A 13 C 18B 23 D 28 C 33 D 38 B | 4 | A | 9 B 14 C 19 C 240 29 A 34 A 39 B

5 A 10 B 15 D 20 B 25 B | 30 B 35 B 40D Câu 8. Các phép lai thuộc các quy luật di truyền đều cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 gồm:

– Quy luật phân li, hiện tượng đồng trội ở nhóm máu người 😛 :^^x IoTo

-Quy luật di truyền liên kết hoàn toàn : mỗi gen 1 tính trạng và trội, lặn hoàn toàn.

P: Ab//ab x aB//ab – Quy luật hoán vị gen với tần số f=50% .

P: AB//ab x AB//ab hoặc Ab//aB x Ab//aB – Quy luật phân li độc lập trong lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 tính trạng trội.

P: AaBb x aabb – Quy luật tương tác gen theo kiểu tỉ lệ 9 :3 :3 :1, trong phép lai phân tích cơ thể dị | hợp về 2 cặp gen. Câu 17. Quang hợp của cây hấp thụ CO2, làm giảm lượng CO2 trong nước. CO2 trong

nước có thể hình thành axit H2CO3. Do đó, lượng CO2 trong nước giảm làm tăng độ

pH của nước. Câu 20. Áp dụng công thức: 2. 2. 1 (2. 2. 1 + 1)2 = 10 loại kiểu gen. Câu 22. Quy ước A- B-: tròn, A- bb, aaB-, aabb : dài

Quả tròn lại phân tích : AaBb x aabb + AaBb : Aabb : aaBb : aabb. ‘ Tỉ lệ kiểu gen cây quả dài F1: 1/3Aabb : 1/3aaBb : 1/3aabb + cho tỉ lệ giao tử : 1/6Ab : 1/

6B, 4/6ab.

Tỉ lệ cây quả dài F2= 1 -(2.1/6.1/6)= 34/36 =

 

 

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 12 môn Sinh học
Đánh giá bài viết