Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Cho các quần thể gồm:

(1) Các cây thông trong rừng thông (2) Đàn bò rừng. (3) Các loài cây gỗ sống trong rừng. Kiểu phân bố của các quần thể nói trên theo thứ tự lần lượt là: A. Phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều.

  1. Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm. Câu 2. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng mà

không có ở nơi nào khác trên Trái Đất ? A. Do cách li địa lí và CLTN diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài. B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác. C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.

  1. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, CLTN diễn ra theo hướng tương tự nhau. Câu 3. Bazơ nitơ loại ađênin được tìm thấy trong tất cả các thành viên của nhóm nào

sau đây ? A. prôtêin, lipit và testosteron

  1. prôtêin, ATP và ADN. C. ATP, ARN và ADN.
  2. glucôzơ, ATP và ADN. Câu 4. Nếu một phân tử prôtêin có 15 loại axit amin thì phân tử ADN mã hoá cho nó cần

tối thiểu mấy loại nuclêôtit ? A. 1.

  1. 2. C. 3.
  2. 4. Câu 5. Nước biển bỗng đỏ rực. sau chuyển sang xanh thẫm, rồi đen ngòm như nước

cống. Cua, cá chết la liệt, san hô chết bạc trắng, rong biển, cỏ biển cũng chết. Hầu hết sinh vật biển bị tiêu diệt. Những ngày sau đó mùi hôi thối bốc lên,… Đó là cảnh tượng thuỷ triều đỏ” có bản chất là hiện tượng A. cạnh tranh khác loài.

  1. ức chế – cảm nhiễm
  • C. kí sinh.

sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 6. Dấu hiệu nào đưới đây không thuộc về những người mắc hội chứng Đao ?

  1. Vô sinh, hiếm khi sinh sản được. . B. Tuổi thọ thấp, biến thiên từ 10 – 40 tuổi.
  2. Lùn, dị dạng, mắt xếch, trán vát, trí tuệ kém.
  3. Tần số trẻ mắc bệnh tỉ lệ thuận với độ tuổi của mẹ khi sinh con. Câu 7. Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính di truyền và biến

dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. . B, các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.

  1. những biến dị cá thể. Câu 8. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo

phương thức nào ? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần ít năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, không cần tiêu hao năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần tiêu hao

năng lượng. Câu 9. Trong các quá trình dưới đây, quá trình nào xảy ra trong tế bào chất của tế bào

nhân thực mà không phải ở các bào quan ? (1) Chu trình Crep.

(2) Chu trình Canvin. (3) Quá trình đường phân.

(4) Lên men etilic. (5) Lên men lactic.

| (6) Chuỗi chuyền electron hô hấp. A. (1), (2), (6) B. (3), (4), (5) C. (1), (6) D. (4), (5), (6). Câu 10. Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích

mặt nước thì điều nào dưới đây là cân làm hơn cả ? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

  1. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 11. Các thành phần nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi

pôlipeptit ? (1) gen. (2) mARN. (3) axit amin. (4) tARN. (5) ribôxôm. (6) enzim. Phương án đúng là : A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

  1. (2), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5), (6).
  2. (3), (4), (5), (6). Câu 12. Hãy tưởng tượng bạn là một nhà tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng đến xin

bạn tư vấn. Charles đã cưới vợ một lần trước đó, anh ta và vợ đầu đã có một con bị bệnh u xơ nang. Cô vợ hiện tại là Elaine có người anh trai đã chết vì bệnh u xơ nang

XO

XO

Biết rằng, cả Charles và Elaine cũng như bố mẹ cô ấy đều không bị bệnh và bệnh u xơ nang là do gen lặn trên NST thường quy định. Xác suất để con của Charles và Elaine không bị u xơ nang là A. 176. B. 1/9. C. 8/9.

  1. 576. Câu 13. Chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
  2. tất cả đều bình thường. B. tất cả đều có túm lông ở tại. C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai.
  3. một phần tư số con của họ có túm lông ở tại. Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là

trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 27/128.

  1. 9/256. C. 9/64.
  2. 9/128. Câu 15. Ở cà độc dược (2n = 24), người ta phát hiện một dạng cây có tất cả các tế bào

dạng cây có tất cả các tế –

  1. Thể hình C: PI8 cây đó thuộc thể đột biến
  2. Thể đơn bội. B. Thể lệch bội. C. Thể đa bội. D. Thể dị đa bội. Câu 16. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lại với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho

con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. P: AAxoxo x 3 aaXQY. B. Màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. P:3 AAxoxo xẹ aaXY. C. Màu mắt di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. P: x^x^ x x*Y.

  1. Màu mắt di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. P:$x^x^ x x^Y. Câu 17. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lộcut : lộcut một có 3 alen là A , A,

và A, ; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lộcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của hai lộcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lộcut trên trong quần thể này là A. 18. B. 36.

  1. 27. Câu 18. Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lại

nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là A. di truyền liên kết với giới tính. B. di truyền gen tế bào chất. C. hoán vị gen một bên.

  1. di truyền liên kết gen. Câu 19. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp alen (Aa ; Bb) nằm trên 2 cặp NST thường khác

nhau. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến, sẽ tạo ra những loại giao tử nào sau đây ? A. IAB, 1Ab, 1aB, lab.

  1. 1AB, lab. C. 1Ab, laB.
  2. 2AB, 2ab hoặc 2Ab, 2aB.
  3. 30.

Cầu 20. Một quần thể ban đầu có 100% kiểu gen Aa. Nếu quần thể này tự phối liên tiếp

qua 4 thế hệ, sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ năm thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng sẽ là A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. . B.0,125 AA : 0,75 Aa : 0,125 aa.

  1. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa. D. 0,50 AA : 0,50 aa. Câu 21. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA :

10Aa : 10aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ tư là

  1. 0,96875. B. 0,984375. C. 0,484375. D. 0,4921875. Câu 22. Ở phần lớn các hệ sinh thái, khi bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng

giảm, như minh hoạ bên dưới bởi tháp sinh khối xuôi (hình trái). Nhưng ở hệ sinh thái đại dương thì sinh khối của sinh vật sản xuất sơ cấp (ví dụ : các vi tảo) thường thấp hơn sinh khối của các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn (ví dụ: các loài giáp xác và cá) như minh hoạ bởi tháp sinh thái ngược (hình phải).

. Bậc Phần lớn các hệ sinh thái . Hệ sinh thái đại dương (mở) :. : : dinh dưỡng

.

www

Hãy cho biết, ở hệ sinh thái đại dương, bằng cách nào các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn có thể có đủ thức ăn để sinh trưởng và phát triển ? A. Các sinh vật sản xuất sơ cấp cung cấp thức ăn có năng lượng cao. B. Các sinh vật sản xuất sơ cấp có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. C. Các sinh vật sản xuất sơ cấp có kích thước nhỏ, nhưng phân bố rộng. D. Các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường là các động vật máu lạnh, vốn

không tiêu thụ nhiều thức ăn. Câu 23. Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau:

(1) ADN tái tổ hợp phải được tạo ra từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen. (4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN ligaza. A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.

  1. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. | D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. Câu 24. Đặc điểm của ưu thế lai là . A. biểu hiện rõ nhất ở F.
  2. được duy trì qua phương pháp lai. C. áp dụng cho thực vật.
  3. tất cả các trường hợp trên. Câu 25. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan đã sử dụng

phương pháp nào sau đây ? A. Lai phân tích thuận nghịch.

  1. Lại thuận nghịch. C. Phân tích cơ thể lại.
  2. Tự thụ phấn.
  1. 1.
  2. 3.

Câu 26. Ở người, tính trạng nào dưới đây không thuộc kiểu di truyền với các tính trạng

còn lại ? A. Chỉ số thông minh (IQ).

  1. Màu tóc. C. Chiều cao.
  2. Khối lượng cơ thể. Câu 27. Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, CLTN

(1) tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. (2) cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) chống lại gen trội diễn ra nhanh chóng. (4) đào thải các cá thể kém thích nghi. Số nội dung đúng là : B. 2. .

  1. 4. Câu 28. Trên một cây, hầu hết các cành đều có lá bình thường, duy nhất một cành có lá

to, cắt một đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả các lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên ? A. Cây có lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST. B. Cây có lá to được hình thành do đột biến gen. C. Cây có lá to được hình thành do đột biến đa bội.

  1. Cây có lá to được hình thành do đột biến lệch bội. Câu 29. Kiểu tế bào nào sau đây có số lượng NST lớn nhất ?
  2. Hợp tử. B. Tinh trùng. C. Trứng. | D. Hồng cầu. Câu 30. Ở người, alen D quy định da bình thường, alen d quy định bệnh bạch tạng, gen | nằm trên NST thường. Alen M quy định mắt bình thường, alen m quy định bệnh mù

màu, gen nằm trên NST X, không có alen trên NST Y. Mẹ bình thường, bố mù màu sinh con trai bị bạch tạng và mù màu. Xác suất sinh con gái bình thường về cả 2 tính trạng trên là A. 25 %. B. 37,5%. C. 18,75 %.

  1. 75 %. Câu 31. Người ta nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên

các mô đơn bội, sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hoá và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là

  1. AAbb, aabb. B. AAaa, bbbb. C. aaBB, aabb. D. Aabb, aabb. Câu 32. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, chim và thú phát sinh ở A. kỉ Silua của đại Cổ sinh.
  2. kỉ Than đá của đại Trung sinh. C. kỷ Jura của đại Cổ sinh.

| D. kỉ Tam điệp của đại Trung sinh. Câu 33. Hoàn thiện nội dung cột A và cột B trong bảng sau bằng các dữ kiện về quang

| hợp ở thực vật C3 được cung cấp dưới đây.

når

Cột A

Cột B Xảy ra ở strộma của lục lạp

Xảy ra ở grana của lục lạp

  1. Pha sáng.
  2. Pha tối. Ai i, 3. Enzim cố định CO2. 4. Diệp lục.
  3. Chu trình Canvin. | 6. Quang phân li nước. 7. Sản phẩm là O2. 8. Sản phẩm là C6H12O6. Đáp án đúng là : A. Cột A :1, 3, 6, 7 ; cột B : 2, 4, 5, 8. B. Cột A : 1, 4, 6, 7; cột B: 2, 3, 5, 8.
  4. Cột A: 1, 4, 6, 8 ; cột B: 2, 3, 5, 7. D. Cột A :1, 3, 5, 7; cột B: 2, 4, 6, 8. Câu 34. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể không phải là nguyên nhân trực tiếp của hiện

tượng nào sau đây ? A. Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở. B. Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.

  1. Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn. | D. Mức tử vong đột ngột tăng cao. Câu 35. Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài ? (1) Đánh dấu lãnh thổ.

(2) Tranh giành con cái. (3) Tỉa thưa.

(4) Phân tầng cây rừng. (5) Khống chế sinh học.

(6) Liền rễ. B. 4. C. 5.

  1. 6. Câu 36. Ở một loài thực vật, nếu có cả hai alen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình

quả tròn, các kiểu gen khác cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con là A. 3 quả tròn: 1 quả dài.

  1. 1 quả tròn : 3 quả dài. | C. 1 quả tròn : 1 quả dài
  2. 100% quả tròn.
  3. 3.

Câu 37. Cho cây có kiểu gen PP tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình

ab dE trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và e là A. 100M.

  1. 300M. C. 40CM. D. 20CM. Câu 38. Hình tháp số lượng với định lớn, đáy nhỏ xuất hiện trong hệ sinh thái có chuỗi

thức ăn nào sau đây ? A. Cây thông • rệp » kiến. B. Có 2 thỏ » cáo. C. Tảo • động vật nổi + cá nhỏ + cá lớn.

  1. Lúa + châu chấu » ếch + rắn. . . Câu 39. Bề mặt trao đổi khí của chim, thú lớn hơn của lưỡng cư và bò sát. Có bao nhiêu

ý giải thích cho hiện tượng này dưới đây là đúng ? (1) Nhu cầu trao đổi khí của chim, thú cao hơn lưỡng cư, bò sát. (2) Chim, thú là động vật biến nhiệt nên cần nhiều năng lượng để giữ thân nhiệt. (3) Chim và thú hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng.

(4) Lưỡng cư, bò sát là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể ổn định, nhu cầu trao đổi khí thấp hơn. (5) Lưỡng cư, bò sát sống ở môi trường ổn định hơn nên nhu cầu trao đổi khí thấp hơn. A. 2.

  1. 3. B. 3. C. 4.

D.5. i Câu 40. Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho

một quần thể giao phối đang có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp ? A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.

1 A 6 B 11c 16 B 21 A 26 B 31 A 36 B

2 A 7 A 12 D 17 D 22 B 27 B 32 D 37 | A 3 C 8 D 13 B 18 B 23 C 28 C 33 B 38C

C9 B 14 A 19 D 24 A29A34D 39 A 5 B 10D 15 B 20 A 25 A 30 C 35 A 40D

Câu 12. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Người chồng có con mắc

bệnh (aa) + có kiểu gen Aa tạo giao tử 1/2 A : 1/2 a. Người vợ hiện tại có em trai bị bệnh (aa) bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa • người vợ có kiểu gen với xác suất 1/3 AA : 2/3 Aa cho giao tử với xác suất 2/3 A : 1/3 a + Họ sinh con mắc bệnh có

xác suất = 1/2 a. 1/3 a= 1/6 aa – Xác suất sinh con không mắc bệnh = 1-1/6 = 5/6. Câu 16. Tỉ lệ lai phân tích 3 : 1+ có tương tác bổ sung. Bên cơ thể đực đem lại phân

| tích phải cho 1 loại giao tử mang alen lặn • cơ thể đực phải có kiểu NST XX. Câu 17. Bên XX có 2. 3. (2. 3 +1)/2 = 21 kiểu gen. Bên XY có 3. 2 = 6 kiểu gen.

+ Tổng có 27 kiểu gen. Câu 37.

Vì fAB = 20% + giao tử ab = (100% – 20%)/2 = 40% + Tỉ lệ ab//ab = 16%. + Kiểu hình A-B– có tỉ lệ = 50% + 16% = 66%. Đặt tỉ lệ giao tử de=x, ta có tỉ lệ kiểu hình D E-= 50% +x Theo đề bài tỉ lệ A-B-D E- = 33,165% = 66%.(50% + x) + Tỉ lệ D-E- = 33,165%/66%=50,25% + Tỉ lệ de =5%.

+ Tần số hoán vị gen giữa Dd là 10% + Khoảng cách tương đối giữa D và e là 10cM. Đáp án A đúng.

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 10 môn Sinh học
Đánh giá bài viết