Nguồn website giaibai5s.com
– с
+
a
Nên –+-+-> —-+
——–+ —-
> 2 (theo gt)
–
1 -+
1 –
1 +-
c
>1.
(
OT
Câu 1: (2,0 điểm)
- Rút gọn biểu thức P = (3 + 2) + V3 – 2 . 2. Giải hệ phương trình :
— x – y = 3
3x + y = 1 Câu 2: (1,5 điểm) 1. Xác định tọa độ các điểm A và B thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 6, biết
điểm A có hoành độ bằng 0 và điểm B có tung độ bằng 0, 2. Xác định tham số m để đồ thị hàm số y = mx đi qua điểm P(1; -2). Câu 3: (1,5 điểm) Cho phương trình x – 2(m + 1)x + 2m = 0 (m là tham số).
- Giải phương trình với m = 1. 2. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn
Vx+Vx, = v2.
59
Câu 4: (1,5 điểm)
1, Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, BC = 6cm. Tính góc C. 2. Một tàu hỏa đi từ A đến B với quãng đường 40km. Khi đi đến B, tàu
dừng lại 20 phút rồi đi tiếp 30km nữa để đến C với vận tốc lớn hơn vận tốc khi đi từ A đến B là 5km/h. Tính vận tốc của tàu hỏa khi đi trên quãng đường AB, biết thời gian kể từ khi tàu hỏa xuất phát từ A
đến khi tới C hết tất cả 2 giờ. Câu 5: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn
tâm O và AB < AC. Vẽ đường kính AD của đường tròn (O). Kẻ BE và CF vuông góc với AD (E, F thuộc AD). Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). 1. Chứng minh bốn điểm A, B, H, E cùng nằm trên một đường tròn. 2. Chứng minh HD song song với CD.
- Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ME = MF Câu 6: (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số lớn hơn 1.
a b c Chứng minh: ” + –+— > 12. b -1 C-1 a -1
Chỉ dẫn Câu 1: 1. P = V(13 + 2) + V1/3 + 2)2 = 1/3 + 2 + V3 – 21 P = 13 + 2 + 2 – 13 = 4.
x – y = 3 2. Giả hệ phương trình
3x + y = 1
Nên dùng phương pháp công đại số ta dễ dàng tìm được (x; y) = (1; -2). Câu 2: 1. A có hoành độ x = 0 nên y = -6. Vậy A(0; -6).
B có tung độ y = 0 nên ) = 2x – 6 2 x = 3. Vậy B(3; 0). 2. y = mx đi qua điểm P(1; -2) nên –2 = m( 1)^2 m = -2. Ta có y = -2x^. Để vẽ đồ thị, ta lập bảng sau:
x|-2|-1|0|1 | 2 y -8 -2 0-2 -8
60
…PRO
Câu 3: 1. Khi m = 1, ta được phương
-1 1 2 trình x” – 4x + 2 = 0
A’ = 4 – 2 = 2
x, = 2 – V2
(x, = 2 + V2 2. Trước hết cần chú ý x > 0, X2 > 0 Tức là phương trình
x” – 2(m + 1)x + 2m = 0 Phải có nghiệm, hơn nữa hai nghiệm phải dương. Theo định lí Việt ta
A’ = (m + 1)2 – 2m = m2 +1>0 phải có x + x= 2(m+1) > 0
om>0 (*) (x,.X., = 2m 20 Bây giờ ta tìm m để (x + x = 2 + x + x + 2 x x = 2. Hay 2(m + 1) + 2 V2m = 2 m + 1 + V2m = 1
> m ( m + 2) = 0 m = 0 thỏa mãn điều kiện (*) Vậy khi m = 0 thì phương trình x2 – 2(m + 1)x + 2n = 0 có hai nghiện
XL, X, thỏa mãn x + x = v2. Câu 4: 1. AABC có A = 90°, AB = 3, BC = 6
AB sinC =
BC 6
Ĉ = 30° 2. Vận tốc tàu hỏa đi trên
quãng đường AB là x(km/h)(x > 0) Vận tốc tàu hỏa đi trên quãng đường BC là x + 5 (km/h)
40 30 1 The() đề bài, ta có phương trình C+ _+ 4 = 2 (*)
X X + 5 3 (20 phút = 1 giờ)
osco
AL
x = -3( loại) Giai phương trình ( ): x – 37x – 120 = 0 =
x = 40 nhận) Vận tốc thực của tàu hỏa đi trên quãng đường AB là 10km/h.
Câu 5:
- Chứng minh A, B, H, E cùng thuộc đường tròn
Theo giả thiết AHB = AEB = 90°
– H và E cùng nhìn AB dưới một góc
vuông nên A, B, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AB (đpcm).
- Chứng minh HE song song với CD
ABHE nội tiếp = HAE = EHC (1) Ma BCD = HAE (= 5sd5D (2)
.
H
M
Từ (1) và (2) ta có BC = EHC ở vị trí so le nên HE // CD.
- Chứng minh ME = MF.
Gọi K là trung điện của EC, MK cắt BD tại I. Khi đó MIK là đườ11g trung bình của tam giác ECB → MK // BE = MK ED
(3) Mặt khác CF – AD tức CF ED ( 1 )
Từ (3) và (4) suy ra IK // CF vì K là trung điểm của CF nên IK là đường trung bình của CEF.
Do đó I là trung điểm của EF.
Mà VII
EF nên AMEF cân đinh M! hay ME = MF (đpcm).
Câu 6: Ta có a, b, c > 1 nên a − 1, b − 1, c − 1 đầu dương
Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có
3, + 4(b − 1)2 4a (1)
b-1
bé
Tương tự
be + 416 – 1) – 4b (2)
C-1
~ a-l
+ 4(a – 1)
40 (33)
a Công vế với vế (1), (2), (3) ta suy ra ,
b-1
b + C t
C-1
c
. a-1
12 (đpcm).
62