A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc

– Khoảng 2000 năm TCN, người Trung Quốc đã xây dựng nhà nước đầu tiên ở vùng Hoa Bắc rồi mở rộng dần xuống phía Nam. Trải qua các triều đại Hạ, Thương, Chu, người Trung Quốc đã xây dựng nên một nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ.

– Đến thời Xuân Thu – Chiến Quốc, nhờ có công cụ bằng sắt, diện tích gieo trồng được mở rộng, năng suất lao động tăng, làm cho xã hội thay đổi. Một số quan lại và nông dân giàu, chiếm nhiều ruộng đất, lại có quyền lực, trở thành giai cấp địa chủ. Nhiều nông dân bị mất ruộng trở nên nghèo túng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, gọi là nông dân lĩnh canh (tá điền). Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô. Xã hội phong kiến Trung Quốc dần dần hình thành từ thế kỉ III TCN (thời Tần) và được xác lập vào thời Hán.

2. Trung Quốc thời Tần – Hán

* Thời Tần

– Chính sách đối nội:

+ Chia đất nước thành quận, huyện, cử quan cai trị

+ Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất

– Chính sách đối ngoại:

Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ

* Thời Hán

– Chính sách đối nội:

+ Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần

+ Giảm nhẹ tô thuế và sưu dịch

+ Khuyến khích cày cấy và khẩn hoang, phát triển sản xuất nông nghiệp

– Chính sách đối ngoại:

Tiến hành các cuộc chiến tranh, xâm lấn bán đảo Triều Tiên, thôn tính các nước phương Nam

3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường

– Chính sách đối nội:

+ Cử người thân tín cai quản các địa phương

+ Mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài

+ Giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân – chế độ quân điền

– Chính sách đối ngoại: 

Lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục. Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á.

4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên

* Thời Tống

– Các vua Tống đã:

+ Giảm các thứ thuế và sưu dịch của thời trước

+ Mở mang các công trình thủy lợi ở miền Giang Nam

+ Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp

– Có nhiều phát minh quan trọng: la bàn, thuốc súng, nghề in

* Thời Nguyên:

Thi hành chính sách phân biệt đối xử: Người Mông Cổ ở địa vị cao hưởng mọi đặc quyền; Người Hán ở địa vị thấp và bị cấm đoán đủ thứ

5. Trung Quốc thời Minh – Thanh

– Năm 1368, khởi nghĩa nông dân do Chu Nguyên Chương lãnh đạo lật đổ nhà Nguyên. Chu Nguyên Chương lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Minh. Khởi nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo lật đổ nhà Minh, quân Mãn Thanh đánh bại Lý Tự Thành lập ra nhà Thanh

– Cuối thời Minh – Thanh, xã hội phong kiến Trung Quốc lâm vào suy vếu. Biểu hiện: Vua quan sống xa hoa, trụy lạc, nông dân và thợ thủ công phải nộp tố, thuế nặng nề và phải đi lính, đi phu.

Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. Biểu hiện nhiều xưởng dệt lớn, chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công, buôn bán với nhiều nước.

6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến

– Về tư tưởng, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến ” – Về văn học, có các nhà thơ, nhà văn nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, Thi Nại Am với bộ tiểu thuyết Thủy Hử, La Quán Trung với Tam quốc diễn nghĩa, Ngô Thừa Ân với Tây Du Kí, Tào Tuyết Cần với Hồng Lâu Mộng

– Sử học, có bộ Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường thư, Minh sử. – Nghệ thuật, cung điện, tượng Phật…

– Khoa học-kĩ thuật, có bốn phát minh quan trọng là giấy viết, nghề in, la bàn và thuốc súng. Thuyền có bánh lái và buồm nhiều lớp…

B. BÀI TẬP

Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng

1. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành từ thời

A.Tần.

B. Hán.

C. Đường.

2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập từ thời

A. Hạ.

B. Hán.

C. Tần.

D. Thương.

3. Chế độ quân điền được thực hiện dưới thời

A. Hán.

B. Tần.

C. Đường.

D.Tống.

4. Bộ máy nhà nước phong kiến được củng cố và hoàn thiện dưới thời

A.Tần.

B. Hán.

C. Tống.

D. Đường.

5. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới thời

A. Đường.

B. Tống.

C. Minh.

D. Thanh.

6. Lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết dưới thời

A. Hán.

B. Đường.

C. Tống.

D. Tần.

7. Triều đại đã mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài là

A. Hạ.

B. Thương.

C. Đường.

D. Hán.

8. Triều đại đã mở mang các công trình thủy lợi ở miền Giang Nam là

A. Tần.

B. Hán.

C. Đường.

D. Tống.

9. La bàn, thuốc súng, nghề in được phát minh dưới thời

A. Tống.

B. Minh.

C. Thanh.

D. Đường.

10. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ thời

A. Tống.

B. Minh.

C. Đường.

D. Hán.

11. Tư Mã Thiên là tác giả của

A. Tam quốc diễn nghĩa.

B. Tây du kí.

C. bộ Sử Kí.

D. Thủy hử.

12. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là các nhà thơ nổi tiếng thời

A. Hán.

B. Tống.

C. Thanh.

D. Đường.

Câu 2. Chính sách thống trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau?

 

ĐÁP ÁN BÀI TẬP

Câu 1. 1A, 2B, 3C, 4D, 5A, 6B, 7C, 8D, 9A, 10B, 11C, 12C.

Câu 2. Khác nhau

Các vua Tống thi hành nhiều chính sách nhằm xóa bỏ các thứ thuế và sưu dịch nặng nề của thời trước, mở mang các công trình thủy lợi ở miền Giang Nam, khuyến khích phát triển các ngành thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, rèn đúc vũ khí.

Các vua chúa người Mông Cổ thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử giữa các dân tộc: Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền; người Hán ở địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ như cấm mang vũ khí, cấm luyện tập võ nghệ.

Nguồn website giaibai5s.com

Để học tốt Lịch sử Lớp 7 – Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến
Đánh giá bài viết