Nguồn website giaibai5s.com

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 203 Câu 1. .

Tính chất vật lí, thành phần và tầm quan trọng của dầu mỏ:

– Dầu mỏ là một hỗn hợp lỏng, sánh màu sẫm, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Dầu mỏ dùng trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, mỹ phẩm và nhiên liệu…

– Thành phần là một hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon khác nhau thuộc ankan, xicloankan, aren… ngoài ra còn 1 lượng nhỏ oxi, S, N…

– Thành phần nguyên tố thường thì: 83987%C, 11+14%H, 0,017%S, 0,017%0, 0,01-2%N… Câu 2. | Câu đúng: c;

| Câu sai: a, b, d. Câu 3.

| Sơ lược về chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường: Nhiệt độ sôi Số nguyên tử C | Ứng dụng tiếp theo

trong phân tử < 180°C | 1 – 10 Phân đoạn | Chưng cất áp suất cao, tách phân khí và xăng đoạn C1-C2, CB-C, khỏi phân

đoạn lỏng 170 – 270°C | 10 – 16 Phân đoạn Tách tạp chất chứa s, dùng làm dầu hỏa

nhiên liệu phản lực, nhiên liệu

thắp sáng, đun nấu… 250 – 350°C | 16 – 21 Phân đoạn | Tách tạp chất chứa S, dùng làm dầu điêzen

nhiên liệu cho động cơ đêzen. 350 – 400°c | 21 – 30 Phân đoạn| Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên dầu nhờn

liệu cho crackinh. 7400°C > 30 Cặn mazut Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên

liệu cho crackinh, dầu nhờn. Câu 4.

Đối với phân đoạn sôi < 180°C, cần phải chưng cất ở áp suất cao vì phân đoạn này số nguyên tử C từ 1 –4 tồn tại chủ yếu ở thể khí dễ bay hơi nên phải thực hiện ở áp suất cao mới tách C-C và C3–C4.

Đối với phân đoạn sôi > 350°C cần phải chưng cất ở áp suất thấp vì thành phần chủ yếu là quặng mazut có nhiệt độ sôi cao.

Câu 5. ..

Ridominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.

Ví dụ:

O

,«> 0

+ 3H,

0113

xt, t”

CH:(CH2),CH3 –

+ 4H, Mục đích của rifominh là làm cho xăng có chỉ số octan cao hơn. Câu 6.

| Crickinh nhiệt | Crickinh xúc tác

Tạo anken, làm Mục đích

Chuyển hợp chất mạch dài có monome để sản xuất chủ yếu

to cao thành xăng nhiên liệu. polime. Điều kiện Nhiệt độ cao

Có xúc tác, nhiệt độ thấp hơn. tiến hành Sản phẩm Anken

Xăng có chỉ số octan cao. chủ yếu Sản phẩm | Ankan, dùng làm nhiên

Khí, dầu. . khác liệu cho cracking. Câu 7. Câu đúng: 0;

Câu sai: a, b, c. Câu 8. Mục đích | Phân đoạn, to | Phương pháp

Phân đoạn xăng Xăng cho môtô, taxi

Cracking xúc tác 50 – 200°C Nhiên liệu cho máy Phân đoạn xăng

Cracking xúc tác | bay, phản lực 50 – 200°C

Chưng cất

Nhiên liệu cho động | Phân đoạn điêzen | cơ điêzen

250 – 350°C

Phân đoạn dầu nhờn Etilen, propilen

350 – 400°C Hỗn hợp benzen, Phân đoạn sôi toluen, xilen

80 – 170°C.

Chưng cất

| Chưng cất than đá

CH4

19

4,4

Câu 9. a) Thành phần % | Khí dầu mỏ | Khí thiên nhiên | Ứng dụng

Nhà máy điện, sứ, 51

92

sản xuất rượu C2H6

1,9

Điều chế P.E C2H

11

0,6

Khí hóa lỏng làm

nhiên liệu cho công C4H10

0,3

nghiệp và đời sống.

Nguyên liệu C5H12 2,1 ] 1,1

crackinh N2, H2, H2S, He… | 12,5 : 4,1

– Khí lò cốc Hạ (65%), CH (25%), CO2, CO, N2, H… làm nhiên liệu.

– Khí cracking là hỗn hợp gồm chủ yếu là H.C gồm: CH4, C2H, C3H6… phụ thuộc vào điều kiện phản ứng dùng làm tổng hợp chất hữu cơ.

  1. b) Nhựa than đá là phần hóa lỏng thu được khi chưng cất than đá.

Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất: ..

– Dầu nhẹ: (80–170°C) chứa benzen, toluen, xilen. – Dầu trung: (170–230°C) chứa naphtalen, phenol, piriđin.

– Dầu nặng: (230–270°C) chứa crezl, xilano… Câu 10.

Với 1 gam hỗn hợp gồm: C6H4: 0,43 gam; C4H16: 0,495 gam; C6H12: 0,018 gam; C3H8: 0,057 gam. Khi đốt cháy hỗn hợp, ta thu được:

(4 0,43 70,495 15 0,0188 0,057) 22.4 = 1.56578 lít). Yco, -1° 86 * 100 *•. 72 o. 114 Phản ứng đốt cháy:

C.H2n+2 + 30,7 102 → nCO2 + (n + 1)H,0 Suy ra:

– +7

+5

n

2n+2

Vo = (49 *5*10° +11+4,95x 10° +8×2,5*10* + 3x5x 104 x 22,4

X

| = 2, 4684 (lít).

Nên Vk = 2,4684 x 5 = 12,34 (lít).

Câu 11. a) Theo bảng đề cho, propan có khối lượng riêng và nhiệt độ sôi đều nhỏ hơn so với butan vì chế “gas” nào chứa nhiều propan sẽ có khối lượng nhỏ hơn nhưng lại có áp suất hơi lớn hơn. b) Nhiệt tỏa ra khi đốt gas:

C,H,: 1,7% 17 gam

JC H:96,8% 968 gam 1000 gam propagas c H.: 1,5% 15 gam

CH2: 0%

15

:

: AU

X1560 +

219+ *** 2877 = 50446,05 (kJ) 44

58

e tan: 0 gam 1000 gam butagas

propan : 4 gam bu tan : 994 gam

pen tan : 2 gam 994

2 2219 + x 2877 + = x 3536 = 49605,78 (kJ) 58

72

propan : 515 gam 1000 gam propa-butagas butan : 475 gam

pen tan :1 gam 475 x 2219 + x 2877 + = x 3536 = 49583, 14 (kJ)

AH

X

515 . 44

58

72

Nhận xét: Tuy thành phần khác nhau, nhưng nhiệt lượng thu được từ đơn vị khối lượng khác nhau không đáng kể.

  1. c) Dùng C2H, trong đèn xì vì CHy điều chế từ CaC2 dễ dàng, tạo nhiệt độ cao 3000°C.
Chương VII. Hiđrocacbon thơm – nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên – hệ thống hóa về  Hiđrocacbon-Bài 41. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
Đánh giá bài viết