Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C1 (trang 200) 1D + ļT → He + ón Khối lượng của các hạt nhân là: mp = 2,01345u; mp = 3,0155u

ma=4,0015u; m, = 1,00866u Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân a bằng: W = [(mp + mt) – (m« + mn)]c? = [(2,01345u +3,0155u) – (4,0015u + 1,00866u)]c? = 0,01879uc? = 0,01879.931,5 MeV.2 = 17,5 MeV.

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1 (trang 203) | Điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch là:

– Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ. – Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.

– Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu đô phải đủ lớn. Bài 2 (trang 203)

– Phản ứng nhiệt hạch Phản ứng phân hạch | Về nhiên liệu phản Nhiên liệu cho phản Nhiên liệu urani cho úng.

ứng dồi dào, đợteri có phản ứng khan hiếm. sẵn trong thiên nhiên

nên dễ dàng điều chế. về điều kiện thực hiện. Nhiệt độ rất cao. Điều kiện bình thường. Về năng lượng tỏa ra Lớn hơn, năng lượng nhỏ hơn khoảng 10 lần. với cùng một khối tỏa ra khi tổng hợp 1g lượng nhiên liệu. khí heli gấp 10 lần năng

lượng tỏa ra khi phân

hạch lg urani. Về mức ô nhiễm môi Không gây ô nhiễm môi gây ô nhiễm môi trường.

trường và tái sản phẩm trường và tái sản phẩm cuối cùng của phản ứng cuối cùng của phản ứng nhiệt hạch không có phân hạch còn có tính tính phóng xạ.

phóng xạ cao.

Bài 3 (trang 203) 1. C + Â A + ‘N Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối: 12 + A = 13 = A= 1 6+2=7=2=1 Vậy x = H Phản ứng hoàn chỉnh:

C + H + 3N. 2. ‘N → 2C + 2x Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối: 13 = 13 + A = A=0 7 = 6+=Z=1 Vậy x = fe Phản ứng hoàn chỉnh: ‘N → 2C + +je. 3. %C + 4x → ‘N Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối: 13+ A = 14 = A= 1 6+Z=7> Z=1 Vậy x = {H Phản ứng hoàn chỉnh: 3C + H+ ‘*N. 4. ‘4N + 4x + ‘jo Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối: 14 + A = 15 → A= 1 7+Z=8=Z=1 Vậy 2x = {H Phản ứng hoàn chỉnh: 4N + H+ 0. 5. ’30’N + 4x

ON

26

106

.

>Z=1

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối: 15 = 15+ A = A=0 8= 7+2= Z= 1 Vậy x = e Phản ứng hoàn chỉnh: lặO + N + e. 6. ‘N + H → %C + X Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số 15 + 1 = 12 + A = A=4 7+1=6+2=Z=2 Vậy ax=3He Phản ứng hoàn chỉnh: ‘N + H+ ‘%C + He. Bài 4 (trang 203) Xét phản ứng: *H+ +H → He + ón a) Năng lượng tỏa ra trong phản ứng bằng: W = [2my – (mHe + m.)]c? = [2.2,0135u – (3,0149u + 1,0087u)]c? = 0,0034u.c? = 0,0034.931,5 MeV.cz = 3,1671MeV = 3,1671.1,6.10-13 = 5,06736.10-13 (J). b) Nhận xét: mỗi phản ứng cần 2 hạt H và sinh ra 1 hạt He. Đốt 1kg than cho 3.10^(J), tương đương với năng lượng tỏa ra bởi N hạt He.

3.107 Ta có: N = –

  1. IN = 506736 10-13 = 5,92024.10″ (hạt) Mỗi phản ứng cần 2 hạt H nên khối lượng (H tổng cộng cần dùng là: m=2N.A – 2.5,92024.10″.2 = 3,93.104 (g đoteri)

NA 6,023.1023 =3,93.10 ° (g đoteri) >m=3,93.10-? (kg đoteri).

m

=

Chương VII. Hạt nhân nguyên tử-Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
Đánh giá bài viết