Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C1 (trang 176)

Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng có kích thước (10 x 10 x 10)m thì hạt nhân của nguyên tử giống như hạt bụi, hạt vùng có đường kính từ 0,1mm đến 1mm.

| C2 (trang 179)

MeV

1

1 Maç

a opt our opi 5.1,66055.10-27 ~ 1,7827.10-30 (kg).

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 180) 1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A: sai. 2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn: đúng. 3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn: sai. 4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn: đúng.
  2. Một hạt nhân có khối lượng lu thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5MeV: đúng.

(E = mc2 = 931,5 Mev.c? = 931,5 MeV).

.

| Bài 2 (trang 180)

Hai hạt nhân: S và %Ar.

Hai hạt nhân có cùng số khối A = 36 nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số prôtôn Z nên có điện tích khác nhau.

Hạt nhân S có điện tích bằng +13ẹ. Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.

Bài 3 (trang 180) Khối lượng tính ra u của hạt nhân c là: 12u – 6me = 12u – 6.5,486.10-4u = 11,99670u. Bài 4 (trang 180) Chọn A. Nguyên tử số.

Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.

Bài 5 (trang 180) Chọn A. Số prôtôn.

Vì hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron.

Bài 6 (trang 180) Chọn C. 27. Vi Al nên số nuclôn A = 27. Bài 7 (trang 180) Chọn B. 14. Vì ?Al nên A = 27, z = 13. . Số nơtron: N = A – Z= 27 – 13 = 14.

Chương VII. Hạt nhân nguyên tử-Bài 35. Tính chất và cấu tạo của hạt nhân
Đánh giá bài viết