Nguồn website giaibai5s.com

  1. Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm

dần: A. HCI, HBr, HI, HF

  1. HBr. HI, HF. HCIC. HI, HBr, HCI, HF
  2. HF, HCI, HBr, HI

Giải Tính axit của HI > HBr > HCl > HF 2. Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản

ứng : A. NaF

  1. NaCl. C. NaBr D. Nal .

Giải AgF là muối tan nên không có phản ứng: NaF + AgNO3 ** tice .

  1. Brom đóng vai trò gì trong phản ứng sau : ( 1

SO2 + Brą + 2H20 + H2SO4 + 2HBr A. Chất khử. B. Chất oxi hóa C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử. Chọn đáp án đúng.

Giải “c : 1, “c

V

RE

SO2 + Brą + 2H20 → H2SO4 + 2H Br Bra nhận electron trong phản ứng nên là chất oxi hóa 4. Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot.

  1. a) Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước. b) Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước. c) Brom có tính oxi hóa mạnh, nhưng yếu hơn flo và clo, nó cũng oxi hóa được nước. d) Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng cũng oxi hóa được nước.

Giải – Trong phản ứng với nước, clo và brom vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa, còn iot không tác dụng với nước. Vậy câu

đúng là “flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước” 5. Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên

tử là 4s24p”. a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên. b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.

Giải a) 1s 2s 2p 3s 3p 3d^° 4s4p

  1. b) Đây là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố brom (Br). Ở trạng thái đơn chất nó tồn tại dưới dạng phân tử gồm hai nguyên tử, công thức Bra c) Tính chất hóa học cơ bản của brom là tính oxi hóa mạnh

Ví dụ :

H, + Breton 2HBT

2Fe + 3 Br2 → 2Fe Brz d) Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot, nhưng yếu hơn clo. | Thật vậy: Br2 + 2NaI + 2NaBr + I2

cl, + 2NaBr + 2NaCl + Br, 6. Có những chất sau : KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.

  1. a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ? b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí cho nhiều hơn ?

Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hóa học của phản ứng.

Giải a) Giả sử đã dùng m gam mỗi chất oxi hóa. | Các phản ứng :

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 501, + 8H,0

.

..

.

.

.

  1. m mol

158 mol

MnO2 + 4HCI

to

MnCl2 + Cl2 + 2H20

m

mol

87

..

K2Cr2O7 + 14HCI + 2KCI + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H20 m

3m — mol

-mol 294

294 5 mm 3m

nên KMnO4 cho Cl2 nhiều hơn. 2 158872294

a

  1. b) Nếu dùng cùng số mol các chất oxi hóa thì KMnO4 cho Clo theo tỉ lệ mol 2 : 5 ; MnO2 cho Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, còn K2Cr2O7 cho Clo theo

tỉ lệ mol 1:3. Vậy K2Cr2O7 cho Clg nhiều hơn. 7. Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I, từ dung dịch Nai.

Giải Các phản ứng :

MnO2 + 4HCI → MnCl2 + Cl2 + 2H20

amolt amol Cl2 + 2Nal → 2NaCl + 12 mol

mol a _ 12,7 = 0,05 a = 0,2 4 254

mHCl bị oxi hóa = 36,5a = 7,3g , , , , , , Bài 8

Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.

-:

Giải Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot. Thật vậy

Cl2 + 2NaBr + 2NaCl + Brz

Cl2 + 2Nal + 2NaCl + 12 Bài 9

Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước ?

Giải Khi điều chế flo phải tránh sự có mặt của nước vì flo oxi hóa mãnh liệt nước theo phản ứng:

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Bài 10

Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung

dịch hại muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625g/cm”.

. . . Giải Gọi a, b là số mol NaBr và NaCl trong dung dịch Các phản ứng

: NaBr + AgNO3 + AgBr + NaNO3

а NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 ъ ъ 50.1,0625.8 = 0,025

sa = 0,009 100.170

b = 0,016 (103a = 58, 5b

103.0,009.100 Vậy CNaBr = %CNaCl =

. = 1,854(%)

a

+ b

=

9

50

Bài 11

Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b) Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể.

Giải a) Ta có nNaCl = = 0,1 mol

58,5

nagnoz = 150 = 0,2 mol Phản ứng xảy ra :

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + Agcit

0,1mol 0,1mol 0,1 mol 0,1mol >mt = 143,5 . 0,1 = 14,35g b) Dung dịch nước lọc gồm JNaNO3 0,1 mol

egom (AgNO3: 0,1 mol

;

= CNaNog – CAENOS = * = 0, 2M

Bài 12

Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Giải

69,6

“qs – “al . Ta có nMnO4 = = = 0, 8 mol; nNaOH = 0,5.4 = 2mol

S 21.0 Phản ứng xảy ra:

..days a fala

NO

MnO2 + 4HCI → MnCl2 + Cl2 + 2H20 0,8mol

0,8mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol

0,8

MNaci = MN.cio =

= 1,6M

:: CMNAOH = 2-1,6 = 0,8M

O

0,5

Bài 13 Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Giải Dẫn mẫu khí oxi trên qua dung dịch NaOH dư, toàn bộ clo sẽ bị giữ lại theo phản ứng

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaCIO + H2O

Chương V. Nhóm halogen-Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
Đánh giá bài viết