Nguồn website giaibai5s.com

  1. Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có

1 g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam.. A. 40,5g

  1. 45,5g C. 55,5g D. 65,5g

Giải

,

!

:

1 ::

Pi!

Các phản ứng xảy ra

Mg + 2HCl → MgCl, + H : a mola mola mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b mol

b mol b mol (24a + 56b = 20

a = 0,25 = 0,5 1b = 0,25

i

at b

>mmuối = 95a + 127b = 55,5g

1.

.

.

  1. Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Giải | Hiđroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan

nhiều trong nước tạo thành axit clohiđric. | 3. Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế hiđro clorua.

Giải

* Cách 1:

H2SO4d + 2KCI K2SO4 + 2HCI 1 * Cách 2:

2KCI + 2H,0 đpdd → 2KOH + H2+ Cl, î

m.n.x

| Hy + Clę to, 2HCI C1JF+ Cách 3:

2KCI _dpnc , 2K + Cl2 2K + 2H20 + 2KOH + H2

H, + cl, t° 2HCI 4. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ:

  1. a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử. b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Giải a) HCl tham gia các phản ứng oxi hóa khử.

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5C1, + 8H20

MnO2 + 4HC1_toMnCl2 + Cl2 + 2H20 b) HCl tham gia các phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

HCl + NaOH + NaCl + H2O

HCI + AgNO3 → AgCix + HNOz 5. Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp

sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào ? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng ?

Giải * Phương pháp sunfat:

2NaCl + H2SO4 to, Na2SO4 + 2HCI 1 Dựa vào phản ứng trao đổi giữa NaCl (rắn) và H2SO4 (đặc), theo đó axit

khó bay hơi (H2SO4) đẩy được axit dễ bay hơi (HCl) ra khỏi muối clorua * * Phương pháp tổng hợp:

H2 + Cl2 → 2HCI Dựa vào phản ứng hóa hợp giữa H2 và Cl2, theo đó Cl2 là chất oxi hóa

0

+1 mạnh đã oxi hóa H thành H. 6. Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí cấp thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Giải . Cl2 + H2O + HCl + HCIO Na2CO3 + 2HCl + 2NaCl + CO2 + H20

, 7. Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

  1. a) Cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

RESPUMA

…….

… WORKERSSON. LOUNGETRAUSTRALI

  1. b) Khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Giải t . . . AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 a mola mola mol

200.8,5 Ta có : a =

9 = 0,1 100.170 = Chci = 07 = 0,66M

0,15 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O a mol

a mol Ta có : a = 2,24 ,

* = 0,1 22,4 0,1.36,5.100

0 = 7,3(%) . .

> Chci =>

50

Chương V. Nhóm halogen-Bài 23. Hidroclorua – Axit clohidric và muối clorua
Đánh giá bài viết