Nguồn website giaibai5s.com

  1. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi

hóa hợp chất nào sau đây : A. NaCl

  1. HCI : C. KCIOZ, D. KMnỞ

Giải Trong phòng thí nghiệm, Cl, được điều chế bằng cách oxi hóa HCl theo các phản ứng :

MnO2 + 4HC1 + MnCl2 + Cl2 + 2H,0

2KMnO4 + 16HCl + 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H20 2. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho thí dụ minh họa.

Giải Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh, đó là do trong nhóm halogen, clo có độ âm điện chỉ kém flo nên clo dễ nhận thêm le để trở thành ion clorua Cl. Ví dụ

H, + cl, to , 2HCI. Pang

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 3. Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải

thích.

|

Giải

Dẫn khí Cl2 vào nước vừa xảy ra hiện tượng vật lí (một phần clo tan trong nước), vừa xảy ra hiện tượng hóa học (một phần clo tác dụng với

nước theo phương trình Cl2 + H2O + HCl + HClO) 4. Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo…

Giải Khí clo dùng để diệt trùng trong nước, tẩy trắng vải, sợi, giấy, sản xuất

các hóa chất hữu cơ . 5. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau

bằng phương pháp thăng bằng electron : a) KMnO4 + HCI KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCI -→ NO2 + Cl2 + H20 c) HCIO3 + HCI

Cl2 + H20 d) PbO2 + HCI -→ PbCl2 + Cl2 + H2O

Giải a) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCI + 2MnCl2 + 5C1, + 8H20

Mn + 5€ + M1 X2

2ci – 2.1e → Čl, x5 b) 2HNO3 + 2HCl → 2NO, + Cl2 + 2H20

+ le → MX2

201 – 2.1e → Ĉ12 x 1 c) 2HCIO3 + 10HC1 — 6Cl2 + 6H20

+4

CI + 5e

Cl – le

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 3. Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải

thích.

|

Giải

Dẫn khí Cl2 vào nước vừa xảy ra hiện tượng vật lí (một phần clo tan trong nước), vừa xảy ra hiện tượng hóa học (một phần clo tác dụng với

nước theo phương trình Cl2 + H2O + HCl + HClO) 4. Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo…

Giải Khí clo dùng để diệt trùng trong nước, tẩy trắng vải, sợi, giấy, sản xuất

các hóa chất hữu cơ . 5. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau

bằng phương pháp thăng bằng electron : a) KMnO4 + HCI KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCI -→ NO2 + Cl2 + H20 c) HCIO3 + HCI

Cl2 + H20 d) PbO2 + HCI -→ PbCl2 + Cl2 + H2O

Giải a) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCI + 2MnCl2 + 5C1, + 8H20

Mn + 5€ + M1 X2

2ci – 2.1e → Čl, x5 b) 2HNO3 + 2HCl → 2NO, + Cl2 + 2H20

+ le → MX2

201 – 2.1e → Ĉ12 x 1 c) 2HCIO3 + 10HC1 — 6Cl2 + 6H20

+4

CI + 5e

Cl – le

  1. d) PbO2 + 4HCI → PbCl2 + Cl2 + 2H,0

PB + 2e → P8*1

201 – 2.1e + Cl2 * 1 6. Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung

dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để sản xuất khí clo ?

| Giải Trong công nghiệp, clo được sản xuất với lượng lớn và để hạ giá thành, người ta không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để sản

xuất clo, mà dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. 7. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?

Giải Các phản ứng xảy ra :

2KMnO4 + 16HCI + 2KCI + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H20. a mol 8a mol

2,5a mol 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2,5a

.

mol

1

a = 0,06

5a – 16,25 – 0,1 > 3 – 162,5 = 0,1 → MKMnO4 = 158a = 9,48 g

nl

»

8a VidHCl =

= 0,48 lít

Chương V. Nhóm halogen-Bài 22. Clo
Đánh giá bài viết