Nguồn website giaibai5s.com
- Cho phản ứng : 2Na + Cl2
–> 9:2NaC1 Trong phản ứng này, nguyên tử natri: A. Bị oxi hóa. B. Bị khử. C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khư, , ,
, , , , Chọn đáp án đúng. –
Giải Trong phản ứng 2Na + Cl2 + 2NaCl, nguyên tử Na nhường
electron nên là chất khử, tức nó bị oxi hóa = A là đáp án đúng. 2. Cho phản ứng: Zn + CuCl2
+ ZnCl2 + Cu . . Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu A.Đã nhận 1 mol electron. B. Đã nhận 2 mol electron. C. Đã nhường 1 mol electron. D. Đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng.
Giải : Zn + CuCl2 + ZnCl2 + Cu . Ta có: Cu + 2e + Cu
1 mol 2 mol Vậy 1 mol Cu đã nhận 2 mol electron = B là đáp án đúng. .
WIELO11.
:
:
2+
hos
1,…
.
- Cho các phản ứng sau : * r . . . . . .
- Al_C3 + 12H20.–> 4Al(OH)2 + 3CH + B. 2Na + 2H20 → 2NaOH + H2 C. NaH + H2O + NaOH + H2 D. 2F2 + 2H20 —→ 4HF + O2 Phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa – khử ?
Giải Phản ứng: AlC3 + 12H20 + 4Al(O
không phải là phản ứng oxi hóa khử 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử :
- Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng.
Giải Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa khử là có sự thay đổi số
oxi hóa của một hay một số nguyên tố = D là đáp án đúng. 5. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa –
khử ? Giải thích. a) SO + H2O + H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl + CaCl2 + CO2 + H20 *** c) C + H2O + CO + H . d) CO2 + Ca(OH)2 + CaCO3 + H2O e) Ca + 2H20 + Ca(OH)2 + H2. g) 2KMnO4 OK,MnO4 + MnO2 + O2
Giải Các phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
IRI
.
+1
+2
+ H2O
CO
.
+7
-2
.
da + 28,0 COH), ‘+ ***
. 2K Mn ở , K, Mo, + Mn O, + 84 ( 3 . 6. Lấy ba thí dụ phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng hóa hợp không là phản ứng oxi hóa – khử .
Giải – Ba phản ứng hóa hợp sau là phản ứng oxi hóa khử :
www
22n + 0, t°, 22no 2Fe + 3Cl2 + 2FeCl2
200 + 02 to 2002 – Ba phản ứng hóa hợp sau không phải phản ứng oxi hóa khử :
CaO + H2O + Ca(OH)2 SO3 + H2O + H2SO4
Na20 + CO2 → Na2CO3 7. Lấy ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hóa – khử .
Giải – Ba phản ứng phân hủy sau là phản ứng oxi hóa khử :
2HgO 4 2Hg + 02 2NaNO3 to, 2NaNO2 + O2
2KCIO3 t°2KCI + 302 – Ba phản ứng phân hủy sau không là phản ứng oxi hóa khử :
MgCo, → MgO + CO2 2Fe(OH)3 t, Fe2O3 + 3H,0
NH,cito , NH+ HCI 8. Vì sao phản ứng thế trong hóa học vô cơ luôn luôn thuộc loại phản
ứng oxi hóa – khử ?
.
..
Giải
wwwwww
Phản ứng thế trong hóa vô cơ luôn luôn có sự thay đổi số oxi hóa của
các nguyên tố nên luôn là phản ứng oxi hóa khử. 9. Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi
sau : a) KCIO; _(1) 02 (2) , SO2 (3), Na2SO3 b) S (1) , H,S (2) , so, “(3) Soz (4) H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ?
Giải a) 2KCIO, *xt → 2KC1 + 302
S + 02 _to, so, SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H20
(5)
- b) HQ + S to, H,S.
2H,S + 302 → 2502 + 2H,0
2502 + 02 – xt, t° = 2503 C… SO3 + H2O + H2SO4 | Các phản ứng oxi hóa khử là (1) (2) (4) (5) (6)