I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Các bước tiến hành:

– Viết phương trình hóa học.

– Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol chất.

⇒ Dựa vào phương trình hóa học để tính Số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc theo các công thức:

II. GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài 1. Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2. Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a. Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:

– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc.

– Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

Theo phương trình hóa học, ta có:

nSO2 = nS = nO2 = 0,05 (mol)

⇒ VSO2 = 22,4.n = 22, 4.0,05 = 1, 12 (1)

Vo = 22, 4.0,05 = 1,12 (l)

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:

Vkk = 5VO2 = 5.1, 12 = 5, 6 (l)

Bài 3. Có phương trình hóa học sau: CaCO (r) + CaO(r) + CO2(k)

a. Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?

b. Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c. Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít khí CO2 (đktc)?

d. Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

Theo PTHH thì nCaCO3= nCaO = 0, 125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0, 125 = 12,5 (g)

Theo PTHH thì: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22, 4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (1)

Theo PTHH: nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

Bài 4*.

a. Cacbon oxit Có tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết | phương trình hóa học.

b. Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và Oa ban đầu được lấy đúng tỉ lệ số mol các chất theo phương trình hóa học.

                                       HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 5*. Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:

– Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

                                          HƯỚNG DẪN GIẢI

Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)

Đặt CTHH của khí A là CxHy

Nguồn website giaibai5s.com

Chương III : Mol và tính toán hóa học-Bài 22. Tính theo phương trình hóa học .
Đánh giá bài viết