Nguồn website giaibai5s.com

CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C1 (trang 86) Ta có: I= ps Do đó nếu muốn giảm r thì phải tăng tiết diện S lên.

Suy ra phải tăng khối lượng dây đồng, điều này không phù hợp với thực tế của việc truyền tải điện năng do rất tốn kém.

C2 (trang 88)

Hầu như mọi đường sức từ do dòng điện sơ cấp gây ra đều đi qua cuộn thứ cấp, nói cách khác, từ thông qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp . và thứ cấp là như nhau. Do đó, điện áp ở cuộn sơ cấp và thứ cấp có tần số bằng nhau.

C3 (trang 88) – Vôn kế VỊ: dùng để đo điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp. – Vôn kế Vy: dùng để đo điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp. – Ampe kế An: dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp. – Ampe kế A2: dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp. – Khóa K: dùng để đóng, ngắt mạch qua tải R ở cuộn thứ cấp.

C4 (trang 90) Giải thích sơ đồ (học sinh xem hình 16.5 SGK, trang 90):

Điện áp ở đầu ra của nhà máy điện là 10kV, trước khi truyền đi xa, điện áp này được tăng đến giá trị 200kV bằng máy tăng áp. Gần đến nơi tiêu thụ, người ta dùng máy hạ áp để giảm điện áp xuống còn 5000V, rồi lại giảm tiếp đến còn 220V khi đến nơi tiêu thụ.

C5 (trang 90)

Số vòng cuộn thứ cấp N = 5 (vòng) rất nhỏ so với số vòng cuộn sơ cấp N = 1000 (vòng).

| Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với số dòng dây, nên cường độ dòng điện của cuộn thứ cấp I, rất lớn.

. Dưới tác dụng của cường độ dòng điện 2, que hàn nóng chảy và hàn dính hai tấm kim loại với nhau.

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 91) * Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều). * Cấu tạo.

LOCUL

Hình 1

Hình 2 – Gồm có hai cuộn dây: cuộn sơ cấp có Ng vòng và cuộn thứ cấp có Ng vòng. Lõi biến áp gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau để tránh dòng Fu-cô và tăng cường từ thông qua mạch.

– Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm vụ của máy mà có thể N > N2 hoặc ngược lại.

– Cuộn sơ cấp nối với mạch điện xoay chiều còn cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện.

– Trong thực tế thì máy biến áp có dạng như hình 1, còn trong việc | biểu diễn sơ đồ máy biến áp thì có dạng như hình 2.

* Nguyên tắc hoạt động:

– Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự – biến thiên từ thông trong hai cuộn. Gọi từ thông này là: p = 0ọcosat

– Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: Đi = Nocosat và 02 = N20ocosot

– Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng em có biểu thức:

do,

ez=-

=N2wQosinot.in

1.

dt

| Từ đó, ta thấy nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện | tượng cảm ứng điện từ.

Ta lại có:

ماديا

wia

Bài 2 (trang 91) Chọn C. (1080V, 2A). Ta có: -N=3=0 = 3U = 3.360 = 1080 (V) Ta lại có: -N=3=1,-5-5-2 (A). Bài 3 (trang 91) Chọn A. (6V, 96W). – Ta có: 0 SPU, NU – 20% 120 = 6 (1) Ta lại có: -=-=-= 2 0,8 = 16 (A) Công suất 2 = U2I2 = 6.16 = 96 (W). Bài 4 (trang 91)

  1. a) Để là máy tăng áp thì số vòng của cuộn dây sơ cấp phải nhỏ hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp. Do đó, cuộn sơ cấp có N = 200 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 10000 vòng.

Tacó: Y=N= U2 = No.U = 12000 .220 = 11000 (V) b) Cuộn sơ cấp có tiết diện dây lớn hơn vì N <Ng. Bài 5 (trang 91)

  1. a) Máy biến áp lí tưởng có công suất hao phí không đáng kể nên công suất tiêu thụ ở hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là như nhau:

P, = P2 = U2l2 = 220.30 = 6600 (W)

  1. b) Ta có: 2 =UI = I =

6600 in

= 1,

Vậy, cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 1,32 (A). fiBài 6 (trang 91) a) Cường độ hiệu dụng trên đường dây truyền tải điện:

h-, – 1900 900 (4)

40012

  1. b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện: AU = 1.R = 400.2 = 73 (V). c) Điện áp ở cuối đường dây tải điện: U = U2- AU = 110 – 737 37 (V). d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện: 1.9= 1; R =(400) 2 =2645 (W). e) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện: 1: = 3 – 400 – 200 (4) Độ sụt thế trên đường truyền tải: AU” = 1, R = 200.2 = 36,36 (V) Điện áp ở cuối đường dây tải điện: U = 0, – AU’ = 220 – 36,36 = 183,64 (V) Công suất tiêu hao trên đường dây tải điện: 4.99 = (1, 7.r = (200) 2 = 661,2 (W).
  2. 40012
    1. b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện: AU = 1.R = 400.2 = 73 (V). c) Điện áp ở cuối đường dây tải điện: U = U2- AU = 110 – 737 37 (V). d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện: 1.9= 1; R =(400) 2 =2645 (W). e) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện: 1: = 3 – 400 – 200 (4) Độ sụt thế trên đường truyền tải: AU” = 1, R = 200.2 = 36,36 (V) Điện áp ở cuối đường dây tải điện: U = 0, – AU’ = 220 – 36,36 = 183,64 (V) Công suất tiêu hao trên đường dây tải điện: 4.99 = (1, 7.r = (200) 2 = 661,2 (W).
Chương III. Dòng điện xoay chiều-Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp.
Đánh giá bài viết