Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C1 (trang 67)

– u là điện áp tức thời xoay chiều: là điện áp biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hoặc côsin.

– Up là điện áp cực đại: là giá trị lớn nhất luôn dương khi hàm số sin | hoặc côsin bằng 1.

-U là điện áp hiệu dụng xoay chiều: bằng điện áp cực đại chia 2:0 =0.

C2 (trang 67)

Cường độ dòng điện qua đoạn mạch thì tỉ lệ thuận với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.

C3 (trang 67)

Dòng điện trong mạch hình 13.4 có tụ điện là dòng điện tích dịch chuyển từ bản dương (+) sang bản âm (-) ở phía ngoài tụ điện. Do đó, dòng điện không chạy qua hai tấm của tụ điện..

C4 (trang 70) Ta có: Z suy ra đơn vị của Zc là:

SI VOXS–2 s vs Vậy, đơn vị của Zc là ôm (2). C5 (trang (1) Theo định luật Ôm cho toàn mạch: LAB =ir-e với e=-Li => UAB = ir+Ld C6 (trang 72) Có e=-

L L =-= 4 Đơn vị của độ tự cảm L là: Hơn nữa: Z = L 2 đơn vị của Z là: V.s. 1-V

dt

Vậy, Z, có đơn vị là ôm (2).

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 74) a) Định luật Ôm cho mạch điện xoay chiều chỉ có một tụ điện:

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chỉ chứa tụ điện có giá trị | bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.

  1. b) Định luật Ôm cho mạch điện xoay chiều chỉ có một cuộn cảm thuần: – Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chỉ chứa cuộn cảm có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và cảm kháng của mạch.

36

Bài 2 (trang 74) a) Dung kháng: Z-cocTa thấy: Zc tỉ lệ nghịch với C và f. Nếu C và f tăng thì Zc giảm, ít cản trở dòng điện. Nếu C và f giảm thì Zc tăng, cản trở dòng điện nhiều. b) Cảm kháng: Z = = L. 2mf Ta thấy: ZL tỉ lệ thuận với L và f. Nếu L và f tăng thì Z tăng, cản trở dòng điện nhiều. Nếu L và f giảm thì Z giản, ít cản trở dòng điện. Bài 3 (trang 74) a) Áp dụng định luật Ôm trong mạch chỉ có tụ điện với điện dung C: żc=Y – 100 = 20 ()

10-3 L =10- (F). 20.1007 2 Te

Zoo

  1. b) Trong mạch chỉ có C thì sớm pha hơn một góc 5. im lcox100 + 5) với lạ- 12 sv5 ()

2 (A): . : Biểu thức dòng điện trong mạch: i = 5V2 cos 1007t + ] (a). Bài 4 (trang 74) a) Áp dụng định luật Ôm trong mạch chỉ có cuộn cảm với độ tự cảm L: Z1 = = 100 = 20 (22)

  1. b) Trong mạch chỉ có L thì i trễ pha hơn u một góc 4.

1= lacos(10-4-5) với lý do – 1992 = 5 15 (A) Biểu thức dòng điện trong mạch: i = 5V2 cos(100nt – (). Bài 5 (trang 74) Lạ mắc nối tiếp với Ly nên: u= u + up=-L4-L5 edo (L1 + L3) Đặt L = L + Ly thì u = – L Mà ZL = L = Z1 = (Li + L2)m. Bài 6 (trang 74) Cọ mắc nối tiếp với C, nên: u=ui + uz = 2% + PO Vì C, nối tiếp với C, nên q1 = 42 =q=u = g(0 ) . Đạc – thi u=8 Mà Le-do-6+).-cocho= ze=2c1+; Bài 7 (trang 74) Chọn D.I- co. Vil-2 9 Co. Bài 8 (trang 74) Chọn B. 1-2 v1.2 L 5 Bài 9 (trang 74)

Mà Zc=

+

Cu

Zc = Zcı + Zc2.

o

C

50

Chọn A. 100 2.

Áp dụng định luật Ôm, ta được: Z =

299 = 100 (2).

38

.

.

.

.

.

.

 

Chương III. Dòng điện xoay chiều-Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
Đánh giá bài viết