Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC | C1 (trang (2)

Dòng điện một chiều không đổi là dòng điện chạy theo một chiều với cường độ không đổi.

C2 (trang (2) a) Cường độ dòng điện cực đại: lo #5 (A) Tần số góc của dòng điện: 10 = 100m (rad/s) Chu kì của dòng điện: T-a 30- = 0,02 (9) Tần số của dòng điện: f= ab = 50 (Hz)

211

Chu kì của dòng điện: T =

0

10077

Pha ban đầu của dòng điện: (= (rad). b) Cường độ dòng điện cực đại: lo = 2 2 (A) Tần số góc của dòng điện: 0 = 100T (rad/s) Chu kì của dòng điện: T- = 0,02 (6) Tần số của dòng điện: f= ab = 50 (Hz) Pha ban đầu của dòng điện: p = 5 (rad). c) Ta có: i=- 5V2cos(100nt) = 5V2cos(1007t ) Cường độ dòng điện cực đại: lo =52 (A)

0.02

TTT – + – +k

84

3T

Tần số góc của dòng điện: 0 = 100c (rad/s) Chu kì của dòng điện: T-a 30-=0,02 (s) Tần số của dòng điện: f= 0,02 = 50 (Hz) Pha ban đầu của dòng điện: p =+ T (rad). C3 (trang (2) a) Đồ thị hình sin cắt trục hoành tại các điểm có giá trị:

– với k = 0; 1; 2; 3… 2 tu-Tu-gia-la” – 5T – 10T b) Tại thời điểm t th i loi lesin (7 5) Tại thời điểm t=0 thì is losing 6 C4 (trang 64) Điện năng tiêu thụ của dòng điện xoay chiều trên điện trở R trong 1 giờ bằng: A = P.t= P.1 = P (W.h). C5 (trang 65) Giá trị cực đại của hiệu điện thế: Uo=U2 = 220/2 (V).

11T

..

Los

2

8

; tz =

X

8

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 66)
  2. a) Giá trị tức thời là giá trị biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hoặc côsin.
  3. b) Giá trị cực đại là giá trị lớn nhất luôn dương khi hàm số sin hay côsin bằng 1.

32

  1. c) – Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều bằng giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều chia cho 2.

I= lo

– Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều hình sin bằng giá trị cực đại của điện áp xoay chiều chia cho 2.

Bài 2 (trang 66)

Vì trong mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện tại mọi điểm là như nhau nên trong kĩ thuật phải tạo ra dòng điện xoay chiều có cùng tần số thì các thiết bị điện xoay chiều mới mắc nối tiếp với nhau được.

Như ở nước ta quy định sử dụng dòng điện xoay chiều có tần số f= 50 Hz. Bài 3 (trang 66)

Dựa vào nhận xét: giá trị trung bình của các hàm số sin và côsin của t trong một chu kì bằng không: sint = 0; sinot = 0;

Ta có: sin(nat) = 0; cos(nat) = 0 với n là số nguyên

sin”(not) = < (1) – cos2not) = Ż cos”(not) = (1 + cos2not) = } a) Zsin100nt = 0 b) 2cos100nt = 0 c) Zasim(100m + 3) = 2 [sin107.09+ cosioon.sin ] – 0 a) 4sin?1001 = 4. . (1 – cos2.100m) = 2 5) seco(100 – ) –> [cos Oortsin + sin 100mt.com ] -0.

c

A

100

U

220

5

Bài 4 (trang 66) a) Điện trở của đèn: R = U =220 = 484 (2) b) Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đèn: 1= -3 = (A) c) Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 giờ: .t= 100,1 = 100 (Wh). Bài 5 (trang 66) a) Công suất tiêu thụ trong mạch:

P = P ami + P dm2 = 115 + 132 = 247 (W) b) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:

Cường độ dòng điện cung cấp cho mạch điện: I= 11 + 1» = 228 + 232 = 1,123 (A) Bài 6 (trang 66).

Để đèn sáng bình thường với hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là 110V thì phải mắc nối tiếp thêm một điện trở R.

Khi đó: UR =U-U4 = 10 (V) Đèn sáng bình thường: 1- 160 = 1(A) Điện trở của đèn: R=Ue=1 = 10 (2). Bài 7 (trang 66) Chọn C. I== Bài 8 (trang 66) Chọn A. 100T (rad/s). Bài 9 (trang 66) Chọn D. 40 2 (V) vi U = Ug = 3:= 40 V2 (v).

Bài 10 (trang 66) Chọn C. 1212. Đèn sáng bình thường nên:

100 10

U

110

Điện trở và đèn mắc nối tiếp nên: UR = U – Ud= 220 – 110 = 110 (V) Điện trở của đèn:

R = Us – 10 – 121 (2)

Chương III. Dòng điện xoay chiều-Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều.
Đánh giá bài viết